vinh edit

This commit is contained in:
raglay_2021 2021-01-14 18:49:59 +07:00
parent 5bf7755bdb
commit 022b785f5c
22 changed files with 405 additions and 405 deletions

View File

@ -1,22 +1,22 @@
{
"1": "Đây là sự mạc khải của Chúa Cứu Thế Giê-xu mà Thiên Chúa đã ban cho Ngài để tỏ cho các tôi tớ Ngài biết những việc phải sớm xảy đến. Ngài bày tỏ nó qua thiên sứ Ngài, mà Ngài sai đến với tôi tớ của Ngài là Giăng.",
"2": "Giăng làm chứng về lời của Thiên Chúa và lời chứng của Chúa Cứu Thế Giê-xu, tức mọi điều mình chứng kiến.",
"3": "Phước cho người đọc và người nghe lời của sách tiên tri này, đồng thời vâng theo những gì đã được chép trong đó, vì thì giờ gần rồi.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"4": "Tôi là Giăng, gửi cho bảy hội thánh tại tỉnh A-si: Nguyện ân sủng dành cho anh chị em với sự bình an từ Đấng hiện có, đã có, và sẽ đến, cũng như từ bảy linh trước ngai của Ngài,",
"5": "và từ Chúa Cứu Thế Giê-xu, là Chứng Nhân Thành Tín, Con Đầu Lòng từ cõi chết, và Đấng cai trị các vua trên đất. Nguyện Đấng yêu thương chúng ta, đã giải cứu chúng ta khỏi tội lỗi mình bởi huyết Ngài ",
"6": "Đấng đã khiến chúng ta trở nên một nước, trở nên các thầy tế lễ cho Thiên Chúa, Cha của Ngài nguyện Ngài được vinh quang và quyền năng đời đời. A-men.\n\n\\ts\\*\n\\q",
"7": "Xem kìa, Ngài đến giữa các đám mây;\n\\q2\nmọi mắt sẽ trông thấy Ngài, \n\\q\nkể cả những kẻ nào đã đâm Ngài. \n\\q2\nMọi bộ tộc trên đất sẽ than khóc vì cớ Ngài. \n\\p\nĐúng vậy, A-men.\n\\p",
"8": "Chúa là Thiên Chúa phán: “Ta là An-pha và Ô-mê-ga, Đấng hiện có, đã có, và sẽ đến, Đấng toàn năng.”\\p\n\\f +\\ft Một số phiên bản đọc: \\fqa Chúa là Thiên Chúa phán: Ta là An-pha và Ô-mê-ga, là khởi đầu và kết thúc \\fqa*.\\f*\n\n\\ts\\*\n\\p",
"9": "Tôi là Giăng người anh em của anh chị em, và người cùng chia sẻ với anh chị em sự khổ nạn, vương quốc, và sự nhẫn nhục chịu đựng trong Chúa Giê-xu tôi đang ở trên đảo có tên là Bát-mô vì cớ lời của Thiên Chúa và lời chứng về Chúa Giê-xu.",
"10": "Vào ngày của Chúa, tôi ở trong Thánh Linh, và tôi nghe đằng sau mình một tiếng lớn như tiếng kèn.",
"11": "Tiếng ấy bảo: “Hãy chép vào sách những việc con thấy và gửi cho bảy hội thánh tại Ê-phê-sô, Si-miệc-nơ, Bẹt-găm, Thi-a-ti-rơ, Sạt-đe, Phi-la-đen-phi, và Lao-đi-xê.”\n\n\\ts\\*",
"12": "Tôi quay lại để xem tiếng đang nói với mình đó, và khi quay lại, tôi thấy bảy chân đèn vàng.",
"13": "Ở chính giữa các chân đèn có Đấng giống Con Người, mặc áo dài đến chân, và đeo một đai vàng ngang ngực.\n\n\\ts\\*",
"14": "Đầu và tóc của Người trắng như lông chiên trắng chẳng khác gì tuyết còn mắt Người thì giống ngọn lửa.",
"15": "Chân Người như đồng sáng, thứ đồng đã được tinh luyện trong lò, và tiếng Người nghe như tiếng nhiều dòng nước tuôn chảy.",
"16": "Trên tay phải Người có bảy ngôi sao, còn từ miệng Người thò ra thanh gươm hai lưỡi sắc bén. Mặt Người rạng rỡ như mặt trời khi nó chiếu sáng hết mức.\n\n\\ts\\*",
"17": "Khi tôi thấy Người, tôi té xuống nơi chân Người như người chết. Người đặt tay phải lên tôi và bảo: “Đừng sợ. Ta là đầu tiên và cuối cùng,",
"18": "là Đấng sống. Ta đã chết, nhưng nhìn xem, nay Ta sống đời đời, vô cùng! Ta sở hữu chìa khóa của sự chết và âm phủ.\n\n\\ts\\*",
"19": "Vì vậy, hãy ghi lại những điều con đã thấy, những việc hiện nay và những việc sẽ xảy đến sau này.",
"20": "Còn đây là nghĩa ẩn giấu của bảy ngôi sao mà con thấy trên tay phải Ta, cùng bảy chân đèn vàng: Bảy ngôi sao là các thiên sứ của bảy hội thánh, còn bảy chân đèn chính là bảy hội thánh.”\n\n\\ts\\*"
"1": "Nĩ la kaya akhàt tơviãq pơnuaĩq dơđơuq Yàc Je-su Krist, sì Yàc Pô Lơngĩq song vrơi ga Pitrai, pioh akhàt tơviãq sì avih dơgrữq halôt mơnãq Pitrai dơgrữq kaya ròq iơuq tơviãq trôh, sì Pitrai pơđar mơnuĩh gơnrơh trôh akhàt tơviãq dơgrữq kaya nữn ga Jãng la halôt mơnãq Pitrai. ",
"2": "La mơnuĩh song pơto akhàt pơnuaĩq Yàc Pô Lơngĩq sì ngãq chưng mưng Yàc Je-su Krist, mưng dơgrữq kaya nhũ song bôh. ",
"3": "Lơngai ga dơgrữq mơnuĩh papoh si hmỡq pơnuaĩq ganuar-huar nĩ, sì rơmiãq jàc dơgrữq kaya song wãq tơviãq nĩ, mưng tũq harơi jẽq trôh vloh.",
"4": "Jãng wãq sơrãq pơyua ga tơjuh sàc pơjũm sơđah lơgar A-sia:Lơkơu ga adơi sơai hũ kaya anĩt sì kaya dadu lơngai trôh mưng Pitao gãm hũ, song hũ sì ròq trôh, mưng tơjuh vơngãq dòq di anãq sơvan Pitrai, ",
"5": "Sì mưng Yàc Je-su Krist, la Pitao ngãq chưng tơpãq ring, Pitao chơmrờp hadiuq wơq mưng kaya mơtai, sì la Pitao apãt akõq dơgrữq pitao pãq voh hlồq. Pitrai khiãng dôman di pơnõq drơi, song mưng dơrah Pitrai song tlẽq pơnõq drơi pơtlah mưng dơgrữq dlaìq dơnuh pơnõq drơi. ",
"6": "Sì ngãq ga pơnõq drơi tơviãq jơc lơgar mơnuĩh Pitao hũ, tơviãq jơc mơnuĩh ganuar pioh kaya tơlơvàt ga Yàc Pô Lơngĩq la Ama Pitrai hũ, lơkơu kaya gahluh sì ganuar-chơnuãq gãm gãm ôh luôiq! A-men. ",
"7": "Nĩ, Pitrai dòq pãq hual sì trôh, sì dơgrữq mơta ròq bôh Pitrai, sì avih dơgrữq mơnuĩh song tlãuq Pitrai kung ròq bôh Pitrai; Avih dơgrữq pơjẽh pơtiàt pãq hlồq sia chõq kơyua mưng Pitrai. Viãq yơu nữn! A-men.",
"8": "Yàc la Yàc Pô Lơngĩq, la Pitao gãm hũ, song hũ, sì ròq trôh, la Pitao ganuar prõc vãq avih đơp laìq; kơu la Al-pha sì Ô-me-ga.j</sup>",
"9": "Hlãq la Jãng, la sơai adơi sơai hũ, hũ vơnah sigơuq sì adơi sơai dơlãp kaya rũc-rai, dơlãp lơgar, sì dơlãp kaya ãt-ơn dơlãp Yàc Je-su. Hlãq dòq dơlãp vlao Pat-môs kơyua mưng pơnuaĩq Yàc Pô Lơngĩq sì pơnuaĩq ngãq chưng mưng Yàc Je-su. ",
"10": "Dơlãp harơi Yàc hlãq hũ Yàc Vơngãq ngãq lơheh-lơhuai, sì hlãq hmỡq mưng hadơi hlãq hũ pơnuaĩq mơnhĩ prõc yơu tơliãq laìq; ",
"11": "wãq vẽq kaya hã bôh tơmã sa tãp sơrãq, sì pơyua ga tơjuh sàc pơjũm sơđah, sì dơgrữq sàc Pơjũm sơđah E-phe-sô, Si-mir-nơ, Per-gam, Thi-a-ti-rơ, Sar-dơ, Phi-la-del-phi sì Lao-di-se. ",
"12": "Tũq nĩ hlãq gơlaìq wơq iãq mơnuĩh halơi đơp sì hlãq nữn, sì bãc hlãq gơlaìq wơq hlãq bôh tơjuh tơkai apôi đeng ngãq sì mữh, ",
"13": "Sì pãq khrãh dơgrữq tơkai apôi đeng nữn, hũ sa Pitao yơu anàq mơnuĩh, chồq ao atah trôh tơkai, akãq tơlơi mữh tòpdar tơda. ",
"14": "Akõq sì bồq Pitrai drơh yơu vlơu avo kòq, kòq yơu plier, mơta Pitrai drơh yơu dalah apôi, ",
"15": "Tơkai Pitrai drơh yơu kasuãnq sơđah kachràq song riãq dơlãp kanãm apôi, sì pơnuaĩq đơp Pitrai drơh yơu sãp ia prõc sơđồq. ",
"16": "Sì tơngãn hanuãq Pitrai apãt tơjuh voh pitỗq, mưng mvah Pitrai hàq tơviãq sa voh đao hluơq dua mơta, sì mơta Pitrai drơh yơu ia harơi dơlãp tũq pasàc kachràq rlao avih. ",
"17": "Bãc hlãq bôh Pitrai, hlãq lơvuh trôt di tơkai Pitrai yơu mơnuĩh mơtai, yơu nữn Pitrai mãq tơngãn hanuãq apãt hlãq sì đơp laìq: Juơi huaĩq. Kơu la Pitao chơmrờp sì la Pitao luôiq hadơi, ",
"18": "La Pitao hadiuq. Kơu song mơtai sì nĩ hadiuq wơq gãm gãm, apãt anàq tlir kaya mơtai sì tơnãh ala. ",
"19": "Yơu nữn, wãq vẽq dơgrữq kaya hã song bôh, la dơgrữq vruãq hũ tũq nĩ sì dơgrữq vruãq ròq tơviãq trôh hadơi.",
"20": "Dòq kaya tơđơuq tơwơr mưng tơjuh voh pitỗq sì hã song bôh dơlãp tơngãn hanuãq kơu, sì tơjuh voh tơkai apôi đeng ngãq sì mữh, nữn voh tơjuh pitỗq la dơgrữq mơnuĩh gơnrơh t'tơjuh sàc Pơjũm sơđah, sì tơjuh voh tơkai apôi đeng la tơjuh sàc Pơjũm sơđah."
}

View File

@ -1,13 +1,13 @@
{
"1": "Kế đó, tôi thấy một thiên sứ hùng mạnh khác từ trên trời xuống. Người khoác trên mình một đám mây, với cầu vồng trên đầu. Mặt thiên sứ giống mặt trời, còn chân thì giống như trụ lửa.",
"2": "Người cầm một cuộn giấy cói nhỏ đã mở ra trên tay. Người đặt chân phải trên biển và chân trái trên đất liền.\n\n\\ts\\*",
"3": "Rồi người thét lên một tiếng lớn giống như sư tử rống. Khi người thét lớn, thì bảy tiếng sấm nói lên bằng chính tiếng của chúng.",
"4": "Khi bảy tiếng sấm đã lên tiếng như vậy, thì tôi định ghi lại, nhưng tôi nghe một tiếng từ trời phán: “Hãy giữ kín những gì bảy tiếng sấm nói. Đừng ghi lại.”\n\n\\ts\\*",
"5": "Rồi vị thiên sứ mà tôi thấy đứng dang chân trên biển và đất liền đưa tay phải mình lên trời.",
"6": "Người nhân danh Đấng sống đời đời, mãi mãi, tức Đấng đã tạo dựng trời cùng mọi thứ trên trời, đất cùng mọi thứ trên đất, và biển cùng mọi vật trong biển, mà thề, rằng: “Sẽ chẳng còn trì hoãn gì nữa.",
"7": "Nhưng vào ngày vị thiên sứ thứ bảy lên tiếng, khi vị ấy sắp thổi kèn, thì huyền nhiệm của Thiên Chúa sẽ được thành tựu, y như Ngài đã công bố tin mừng ấy cho tôi tớ Ngài là các tiên tri.”\n\n\\ts\\*",
"8": "Rồi tiếng mà tôi nghe từ trời lại phán với tôi, rằng: “Hãy đi, lấy cuộn giấy cói đã mở ra ở trên tay vị thiên sứ đang đứng trên biển và trên đất.”",
"9": "Thế nên tôi đến vị thiên sứ và bảo người đưa cho mình cuộn giấy cói nhỏ. Người nói với tôi: “Hãy lấy ăn đi. Nó sẽ khiến bụng anh bị đắng, nhưng trong miệng anh thì nó sẽ ngọt như mật.”\n\n\\ts\\*",
"10": "Vậy, tôi lấy cuộn giấy cói nhỏ trên tay vị thiên sứ và ăn. Nó ngọt như mật ở trong miệng tôi, nhưng sau khi ăn xong, bụng tôi lại đắng.",
"11": "Rồi có ai đó nói với tôi: “Anh lại phải nói tiên tri về nhiều dân tộc, quốc gia, ngôn ngữ, và vua chúa nữa.”\n\n\\ts\\*"
"1": "Suet, hlãq song bôh sa aràc mơnuĩh gơnrơh tơmo pran khãc viãq mưng dlòc lơngĩq trôt, hũ khũc hual tlõm tòpdar. Di akõq nhũ hũ jơgro-chãc, bòq mơta nhũ yơu ia harơi, tơkai nữn yơu gữc apôi. ",
"2": "Dơlãp tơngãn nhũ apãt sa tãp sơrãq-pơpòq tìt pơh tơviãq. Tơkai hanuãq nhũ dỡc pãq dlòc tơsìq, tơkai iao dỡc pãq dlòc hlồq. ",
"3": "Nhũ priao sa sãp prõc; yơu sãp rơmong phum priao tơgùq. Tũq nhũ priao tơgùq, nữn tơjuh sãp grim mơnhĩ. ",
"4": "Bãc tũq tơjuh grim mơnhĩ vloh, nữn hlãq ưng wãq pơnuaĩq nữn, yơu nữn hlãq hmỡq sa pơnuaĩq mưng dlòc lơngĩq đơp laìq: Kadrỡq vẽq dơgrữq pơnuaĩq tơjuh grim katãl song đơp; sì juơi wãq.",
"5": "Tũq nữn mơnuĩh gơnrơh sì hlãq song bôh dỡc pãq tơsìq sì pãq dlòc hlồq yơr tơngãn hanuãq tơgùq lơngĩq, ",
"6": "Tơchơi Pitao hadiuq gãm gãm, la Pitao song chrơng pơjơc lơngĩq sì avih dơgrữq kaya dòq pãq dlòc lơngĩq, hlồq sì avih dơgrữq kaya dòq pãq hlồq, tơsìq sì avih dơgrữq kaya dòq dơlãp tơsìq, sì sơtãp rồp laìq: Ôh dòq tũq jơ halơi tra; ",
"7": "yơu nữn trôh di dơgrữq harơi mơnuĩh gơnrơh bãc tơjuh ròq ayùq taliãq, nữn kaya tơđơuq tơwơr Yàc Pô Lơngĩq ròq tơviãq jơc wil tãl, yơu pơnuaĩq Pitrai song akhàt sì dơgrữq halôt mơnãq Pitrai la dơgrữq mơnuĩh ganuar-huar. ",
"8": "Pơnuaĩq đơp sì hlãq song hmỡq mưng dlòc lơngĩq, đơp sì hlãq wơq laìq: Nao vẽq, mãq sơrãq-pơpòq tìt song pơh dơlãp tơngãn mơnuĩh gơnrơh dỡc pãq dlòc tơsìq sì pãq dlòc hlồq. ",
"9": "Nữn, hlãq nao trôh pãq mơnuĩh gơnrơh sì lơkơu nhũ vrơi ga hlãq sơrãq-pơpòq tìt nữn. Nhũ đơp sì hlãq laìq: Mãq vẽq nhũ sì bõc, nhũ ròq tơviãq jơc phìq dơlãp tũc hã, yơu nữn nhũ ròq tơviãq jơc jơman yơu ia chlơko dơlãp chơboai hã. ",
"10": "Hlãq mãq s'rãq-pơpòq tìt nữn mưng tơngãn mơnuĩh gơnrơh sì luôt; yơu nữn dơlãp chơboai hlãq jơman yơu ia chlơko, yơu nữn bãc hlãq luôt nhũ vloh nữn dơlãp tũc hlãq tơviãq jơc phìq. ",
"11": "Sì hũ pơnuaĩq đơp sì hlãq laìq: Sa bãc tra hã iơuq đơp ganuar-huar wơq lu ga vual-vơla, lu lơgar, lu pơnuaĩq đơp sì lu mơnuĩh pitao mĩn."
}

View File

@ -1,21 +1,21 @@
{
"1": "Kế đó, tôi được trao cho cây sậy để dùng làm thước đo, và tôi được bảo: “Hãy đứng dậy đo đền thờ của Thiên Chúa và bàn thờ, cùng những kẻ thờ phượng trong đó.",
"2": "Nhưng hãy chừa lại sân bên ngoài đền, đừng đo làm gì, vì nó đã được phó cho các dân ngoại quốc. Họ sẽ giẫm đạp thành thánh trong bốn mươi hai tháng.\n\n\\ts\\*",
"3": "Ta sẽ ban thẩm quyền cho hai nhân chứng của Ta; mặc vải thô, họ sẽ nói tiên tri trong 1.260 ngày.”",
"4": "Hai nhân chứng này là hai cây ô liu và hai chân đèn đứng trước mặt Chúa của đất.",
"5": "Nếu ai định làm hại họ thì có lửa ra từ miệng họ thiêu nuốt kẻ thù mình. Nếu người nào muốn hãm hại họ thì phải bị giết chết như vậy.\n\n\\ts\\*",
"6": "Họ có quyền đóng trời lại để không có mưa trong thời gian họ nói tiên tri. Họ có quyền trên nước để biến nước thành ra huyết và hành hại đất bằng đủ thứ tai vạ bất kỳ khi nào họ muốn.",
"7": "Khi họ đã làm chứng xong thì con thú lên từ vực không đáy sẽ tranh chiến với họ. Nó sẽ thắng hơn họ và giết họ đi.\n\n\\ts\\*",
"8": "Thây của họ sẽ nằm trên đường phố của thành lớn (có tên gọi tượng trưng là Sô-đôm và Ai Cập), cũng là nơi Chúa của họ bị đóng đinh.",
"9": "Trong ba ngày rưỡi, một số người từ mọi dân, bộ tộc, ngôn ngữ và quốc gia sẽ nhìn thây của họ và không cho chôn cất các thây ấy.\n\n\\ts\\*",
"10": "Dân cư trên đất sẽ vui mừng về họ và ăn mừng. Chúng thậm chí gửi quà cho nhau vì hai tiên tri đó đã khiến dân cư trên đất phải khổ sở.",
"11": "Nhưng sau ba ngày rưỡi, hơi sống từ Thiên Chúa sẽ vào trong họ; họ sẽ đứng trên chân mình, và những kẻ nhìn thấy họ sẽ ngập tràn kinh hãi.",
"12": "Rồi họ sẽ nghe một tiếng lớn từ trời phán với mình, rằng: “Hãy lên đây!” Kế đó, họ sẽ lên trời trong đám mây, đang khi các kẻ thù của họ nhìn xem họ.\n\n\\ts\\*",
"13": "Vào giờ ấy sẽ có một trận động đất lớn và một phần mười của thành phố sẽ sụp đổ. Sẽ có bảy ngàn người chết trong trận động đất, và những kẻ sống sót sẽ kinh sợ mà quy vinh quang lên Thiên Chúa trên trời.\n\\p",
"14": "Tai vạ thứ hai đã qua. Kìa! Tai vạ thứ ba sẽ nhanh chóng xảy đến.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"15": "Rồi vị thiên sứ thứ bảy thổi kèn, và có những tiếng nói lớn ở trên trời, rằng: \\q “Vương quốc trần gian đã trở nên vương quốc của Chúa chúng ta và Đấng chịu xức dầu của Ngài. \n\\q\nNgài sẽ cai trị đời đời, mãi mãi.”\n\n\\ts\\*\n\\m",
"16": "Rồi hai mươi bốn trưởng lão ngồi trên ngai mình trước mặt Thiên Chúa sấp mặt xuống thờ lạy Thiên Chúa.",
"17": "Họ nói: \\q “Lạy Chúa là Thiên Chúa, Đấng Toàn Năng, Đấng hiện có và đã có, chúng tôi cảm tạ Ngài\n\\q\nvì Ngài đã nắm lấy quyền năng rất lớn của Ngài và đã bắt đầu cai trị.\\q\n\\f +\\ft Một số bản đọc: \\fqa Đấng cai trị muôn loài, Đấng hiện có, đã có, và sẽ đến, \\fqa* nhưng đa số các phên bản hiện đại không đọc như vậy. \\f*\n\n\\ts\\*\n\\q",
"18": "Các dân tộc nổi giận, \\q2\nnhưng cơn thịnh nộ Ngài đã đến. \\q2\nĐây là lúc phán xét kẻ chết,\\q\nban thưởng cho các tôi tớ Ngài, \\q2\ntức các tiên tri cùng các thánh đồ, \\q2\nvà cho những người kính sợ danh Ngài, \\q2\ncả nhỏ lẫn lớn, \\q\nvà hủy diệt những kẻ đang hủy diệt đất.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"19": "Rồi đền thờ của Thiên Chúa ở trên trời được mở ra và hòm giao ước của Chúa được nhìn thấy bên trong đền Ngài. Có chớp nháng, tiếng ầm ầm, tiếng sấm vang, động đất và mưa đá lớn.\n\n\\ts\\*"
"1": "Tũq nữn, hũ sa mơnuĩh vrơi ga hlãq sa bẽq sơnua-dũq drơh yơu gai jra, sì pơđar hlãq laìq; tơgùq dỡc vẽq, dũq vẽq sàc tơlơvàt Yàc Pô Lơngĩq sì ban tơlơvàt, sì dơgrữq mơnuĩh kakôh tơlơvàt pãq đỡn. ",
"2": "Dòq làc lơniao sàc tơlơvàt luơi vẽq yơu nữn juơi dũq, mưng anĩh nữn song luơi ga dơgrữq mơnuĩh lơniao. Pơnõq nhũ ròq juãq pơlơi prõc sơđah sơchih dơlãp pàq plôh dua vlàt. ",
"3": "Kơu vrơi ganuar ga dua aràc mơnuĩh ngãq chưng kơu đơp ganuar-huar dơlãp sa rơvơu dua ratôh nãm plôh harơi, Pơnõq nhũ chồq ao vlơu katãl.",
"4": "Dua aràc mơnuĩh nữn la dua kơyơu ô-li-ve sì dua tơkai apôi đeng dỡc di anãq Yàc voh hlồq. ",
"5": "Mơyah-laìq mơnuĩh halơi ưng ngãq iãh di pơnõq nhũ, nữn apôi tơviãq mưng chơboai pơnõq nhũ sì bõc luôt di dơgrữq mơnuĩh sòq drãq di pơnõq nhũ. Mơyah mơnuĩh halơi ưng ngãq iãh di pơnõq nhũ nữn iơuq ãt pamơtai yơu nữn. ",
"6": "Dua aràc mơnuĩh nữn hũ ganuar krỡq dơgrữq tãl lơngĩq, pioh ôh bôh hajàt dơlãp dơgrữq harơi pơnõq nhũ đơp huar. Pơnõq nhũ hũ ganuar pãq dlòc dơgrữq ia pioh ngãq ia tơviãq jơc dơrah, sì angui avih dơgrữq kaya rũc-rai poh ngãq iãh di voh hlồq tũq halơi tui hatai ưng pơnõq nhũ.",
"7": "Dơlãp tũq pơnõq nhũ song ngãq chưng vloh, nữn anàq asỡq tơgùq mưng lơvàc dơlãp ròq mưsôh sì pơnõq nhũ, nữn hũ pha rlao sì pamơtai pơnõq nhũ. ",
"8": "Atơu pơnõq nhũ ròq pơđih di jalàt inã pơlơi prõc, tui vơngãq pơmơyơu la Sô-đôm sì E-jip-tơ, la anĩh Yàc pơnõq nhũ, kung song ãt pơc di kơyơu chơkãl. ",
"9": "Dơgrữq mơnuĩh mưng dơgrữq vual-vơla, dơgrữq pơjẽh pơtiàt, dơgrữq pơnuaĩq đơp, sì dơgrữq lơgar ròq iãq bôh atơu dua aràc pơnõq nhũ dơlãp tlơu harơi mưtơh, sì pơnõq nữn ôh vrơi mơnuĩh dơr atơu nữn dơr tơmã vơnẽq. ",
"10": "Dơgrữq mơnuĩh dòq dơlãp voh hlồq ròq sơuôt mơyòp sì pơjũm bõc mơnhũm sơh sơr mưng dua aràc pơnõq nhũ, sì vrơi soh kaya sigơuq sì dơr, Kayua mưng dua aràc mơnuĩh ganuar-huar nữn la sa kaya pơđìq pađua dleh dlàr ga dơgrữq mơnuĩh dòq pãq hlồq. ",
"11": "Yơu nữn hadơi sì tlơu harơi mưtơh vloh, hũ yua kaya hadiuq mưng Yàc Pô Lơngĩq tơmã pơnõq nhũ, nữn pơnõq nhũ tơgùq dỡc, nữn dơgrữq mơnuĩh bôh pơnõq nhũ nữn huaĩq viãq. ",
"12": "Suet, dua aràc mơnuĩh ganuar-huar nữn hmỡq pơnuaĩq prõc mưng dlòc lơngĩq đơp sì pơnõq nhũ laìq: Đìq vẽq pãq nĩ, dua aràc pơnõq nhũ đìq lơngĩq dơlãp hual, di anãq dơgrữq mơnuĩh sòq drãq di pơnõq nhũ. ",
"13": "Dơlãp tũq nữn hũ kaya mơgơi hlồq prõc viãq, sa vơnah saplôh pơlơi prõc tarlah, tơjuh rơvơu mơnuĩh mơtai dơlãp kaya mơgơi hlồq nữn, dòq dơgrữq dòq hadiuq nữn huaĩq viãq sì sơuôt mơyòp Yàc Pô Lơngĩq dòq pãq dlòc lơngĩq.",
"14": "Kaya dleh dlàr sơvỡc rữc bãc dua song hũ rlao vloh; Nĩ, kaya dleh dlàr sơvỡc rữc bãc tlơu trôh sơmar.",
"15": "Mơnuĩh gơnrơh tơjuh ayùq tơliãq, nữn, hũ dơgrữq pơnuaĩq prõc mưng dlòc lơngĩq đơp laìq:Lơgar dun-kayua song tơviãq jơc lơgar Yàc pơnõq drơi,Sì Pitao Krist Pitrai hũ,Pitrai ròq apãt akõq gãm gãm ôh luôiq.",
"16": "Dua plôh pàq aràc mơnuĩh pô taha dòq guh pãq dlòc sơvan pơnõq nhũ di anãq Yàc Pô Lơngĩq, pơnõq nhũ pơđih rồp kakôh tơlơvàt Yàc Pô Lơngĩq. ",
"17": "Sì đơp laìq:Ơ Yàc la Yàc Pô Lơngĩq, Pitao ganuar prõc rlao avih, Pitrai gãm hũ sì song hũ,pơnõq anàq ơn ngai Pitrai mưng Pitrai song apãt ganuar prõc rlao avih,Sì song apãt akõq.",
"18": "Dơgrữq vual-vơla lơmùq-mvai,Yơu nữn kaya lơmùq-mvai prõc Pitrai song trôh,La tũq jơ charnã mơnuĩh mơtai,Vrơi kaya ban ga dơgrữq mơnuĩh duh vruãq Pitrai, dơgrữq mơnuĩh ganuar-huar, dơgrữq mơnuĩh mơgru,Sì dơgrữq mơnuĩh duh huaĩq angãn Pitrai,Mưng mơnuĩh tìt tãl trôh mơnuĩh prõc;Sì tũq palơhiãq dơgrữq mơnuĩh palơhiãq voh hlồq.",
"19": "Suet, sàc tơlơvàt Yàc Pô Lơngĩq dòq pãq dlòc lơngĩq pơh tơviãq, luơi ga mơnuĩh bôh dơlãp sàc tơlơvàt nữn bôh hõm kaya grữh sigơuq Pitrai: Nữn hũ talia liãq, pơnuaĩq mơnhĩ prõc, grim katãl tãq, mơgơi hlồq sì hajàt pơtơu prõc."
}

View File

@ -1,20 +1,20 @@
{
"1": "Rồi một dấu lạ lớn hiện ra trên trời: một phụ nữ mình khoác mặt trời, với mặt trăng ở dưới chân, và mão miện mười hai ngôi sao trên đầu mình.",
"2": "Cô có thai và đang kêu la vì đau đẻ và đang chuyển dạ.\n\n\\ts\\*",
"3": "Rồi có một dấu lạ khác xuất hiện trên trời: Kìa! Một con rồng lớn màu đỏ có bảy đầu, mười sừng, với bảy mão miện trên đầu.",
"4": "Đuôi của nó lôi một phần ba số ngôi sao trên trời rồi ném xuống đất. Con rồng đứng chực trước người phụ nữ sắp sinh nở kia, để khi cô sinh con thì nó sẽ nuốt lấy đứa bé.\n\n\\ts\\*",
"5": "Cô sinh một con trai, cậu bé là người sẽ cai trị mọi dân tộc bằng cây gậy sắt. Con của chị được giật lấy và đem lên Thiên Chúa chỗ ngai Ngài,",
"6": "còn người phụ nữ thì chạy vào hoang mạc, nơi chị có một chỗ do Thiên Chúa sắm sẵn, để chị được gìn giữ tại đó trong 1.260 ngày.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"7": "Khi ấy có một cuộc chiến trên trời. Mi-ca-ên và các thiên sứ của người tranh chiến với con rồng; con rồng cùng các quỷ sứ nó chống cự lại.",
"8": "Nhưng nó không chống nổi, cũng không còn thấy chỗ cho chúng trên trời.",
"9": "Vậy là con rồng lớn bị quăng xuống tức con rắn xưa, được gọi là ma quỷ hay Sa-tan, kẻ đánh lừa cả thế gian nó bị quăng xuống đất, và các quỷ sứ nó cũng bị quăng xuống cùng với nó.\n\n\\ts\\*",
"10": "Rồi tôi nghe một tiếng nói lớn trên trời, rằng: \\q “Giờ đây, sự cứu rỗi, quyền năng, \n\\q2\nvà nước của Thiên Chúa chúng ta đã đến, \n\\q2\ncùng với uy quyền của Đấng chịu xức dầu của Ngài. \n\\q\nVì kẻ kiện cáo anh chị em chúng ta đã bị ném xuống đất, \n\\q2\ntức kẻ ngày lẫn đêm cáo tội họ trước mặt Thiên Chúa chúng ta.\n\n\\ts\\*\n\\q",
"11": "Họ đã thắng hơn nó bởi huyết Chiên Con và bởi lời làm chứng mình, \n\\q\nvì họ chẳng yêu mạng sống mình cho dù phải chết.\n\\q",
"12": "Vì vậy, hỡi các từng trời \n\\q2\ncùng mọi kẻ cự ngụ ở đó, hãy vui mừng lên. \n\\q\nNhưng khốn thay cho đất và biển, \n\\q2\nvì ma quỷ đã xuống chỗ các người! \n\\q\nNó đang giận điên tiết,\n\\q2\nvì biết rằng mình chỉ còn chút ít thì giờ.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"13": "Khi con rồng nhận ra mình đã bị ném xuống đất, thì nó đuổi theo người phụ nữ đã sinh con trai kia",
"14": "Nhưng người phụ nữ được ban cho hai cánh của chim đại bàng lớn để bay đến chỗ của mình trong hoang mạc, là nơi cô sẽ được gìn giữ trong một kỳ, các kỳ và nửa kỳ - cách xa mặt con rắn.\n\n\\ts\\*",
"15": "Vì vậy, con rắn phun nước trong miệng ra như dòng sông đuổi theo người phụ nữ, để khiến cô bị nước lũ cuốn đi.",
"16": "Nhưng đất tiếp cứu người phụ nữ. Đất há miệng ra nuốt chửng dòng sông mà con rồng đã phun ra từ miệng nó.",
"17": "Vậy là con rồng nổi điên với người phụ nữ và bỏ đi để gây chiến với các con cháu khác của chị, là những người vâng theo điều răn của Thiên Chúa và giữ lời chứng về Chúa Giê-xu.",
"18": "Rồi nó đứng trên cát bờ biển. \\f +\\ft Một số thủ bản đặt câu này ở đầu 13:1, nhưng các thủ bản đáng tin cậy nhất đặt nó ở đây làm 12:18. \\f*\n\n\\ts\\*"
"1": "Hadơi nữn, pãq dlòc lơngĩq tơviãq hũ sa nữm krơi prõc, hũ sa aràc mơnuĩh kamơi chồq ia harơi yơu ao, hũ ia vlàt di ala tơkai nhũ, pãq akõq nhũ truãq sa plôh dua pitỗq drơh yơu chrơng pitao. ",
"2": "Nhũ mơtiàt, sì priao prõc mưng kaya đeh nhũ pơđìq pađua. ",
"3": "Pãq dlòc lơngĩq kung tơviãq hũ sa nữm krơi tơmo tra mĩn: Dih, bôh sa drơi anàq grai mưriãq prõc, hũ tơjuh akõq sì sa plôh tơkìq, dơgrữq akõq nhũ truãq tơjuh voh chrơng pitao. ",
"4": "Akô nhũ katũc sa vơnah tlơu dơgrữq pitỗq dlòc lơngĩq sì prah trôt voh hlồq. Anàq grai nữn dỡc di anãq mơnuĩh kamơi jẽq đeh, pioh nhũ rgơi bõc luôt anàq mơnuĩh kamơi dơlãp tũq đeh vloh.",
"5": "Mơnuĩh kamơi nữn đeh sa aràc anàq lakơi, anàq lakơi nữn ròq apãt sa voh gai vơsơi pioh apãt akõq dơgrữq vual-vơla. Yơu nữn anàq lakơi nữn hũ va tơgùq trôh pãq Yàc Pô Lơngĩq, trôh pãq sơvan Pitrai hũ. ",
"6": "Dòq mơnuĩh kamơi nữn đuaĩq dơuq pãq blàc soa, sì pãq đỡn nhũ hũ sa anĩh Yàc Pô Lơngĩq song rchãc lơih ga nhũ, pãq đỡn nhũ hũ chiẽp-ròc dơlãp sa rơvơu dua ratôh nãm plôh harơi.",
"7": "Tũq nữn, pãq dlòc lơngĩq hũ kaya poh mưsôh; Mi-chen sì dơgrữq mơnuĩh gơnrơh nhũ ling poh mưsôh sì anàq grai, anàq grai sì dơgrữq mơnuĩh gơnrơh nhũ poh mơsôh wơq, ",
"8": "Yơu nữn pơnõq nhũ ãt alah, sì pãq dlòc lơngĩq ôh dòq bôh anĩh halơi ga pơnõq nhũ tra. ",
"9": "Anàq grai prõc ãt prah, nữn la anàq ala mơkal, angãn la phut kamlai sì kamlai Sa-tan, la mơnuĩh aniãi avih dun-kayua; Nhũ ãt prah voh hlồq sì dơgrữq mơnuĩh gơnrơh nhũ kung ãt prah sigơuq sì nhũ.",
"10": "Hlãq hmỡq mưng dlòc lơngĩq hũ pơnuaĩq đơp prõc laìq:Tũq nĩ, Pitao dõc pơtlah, ganuar-chơnuãq,Lơgar Yàc Pô Lơngĩq pơnõq drơi hũ,Sì ganuar Pitao Krist Pitrai hũ song trôh,Mưng mơnuĩh yãq vãq adơi sơai pơnõq drơi, mơlãp sì harơi yãq vãq pơnõq nhũ pãq anãq Yàc Pô Lơngĩq pơnõq drơi,Song ãt prah vloh,",
"11": "Pơnõq nhũ song hũ pha rlao phut kamlai kơyua mưng ganang di dơrah Avo anàq, sì ganang di pơnuaĩq ngãq chưng pơnõq nhũ, mưng pơnõq nhũ ôh ưng sì ôh plai kaya hadiuq drơi trôh tũq mơtai. ",
"12": "Yơu nữn, ơ dơgrữq tãl lơngĩq sì dơgrữq mơnuĩh dòq pãq đỡn, uôt sơh vẽq! Yơu nữn dleh dlàr ga hlồq tơnãh sì ia tơsìq, mưng phut kamlai lơmùq-mvai prõc sì trôt trôh pãq pơnõq hã, kơyua mưng nhũ thơu tũq harơi nhũ ôh dòq suơi tra!",
"13": "Bãc anàq grai bôh nhũ song kađòc prah dơlãp voh hlồq, nữn nhũ pơgui tui mơnuĩh kamơi song đeh anàq lakơi. ",
"14": "Yơu nữn mơnuĩh kamơi tồq mãq dua voh siaoq klàc-rơya prõc, tồq nhũ rgơi por pleh mưng anàq ala sì trôh pãq anĩh nhũ dòq dơlãp blàc soa; pãq đỡn nhũ hũ chiẽp-ròc dơlãp sa harơi, dơgrữq harơi sì mưtơh. ",
"15": "Anàq ala prôh ia mưng di chơboai nhũ, tơviãq jơc yơu sa voh kròc tui mưng hadơi mơnuĩh kamơi, pioh pơđuaĩq nhũ dơlãp kròc ia nữn. ",
"16": "Yơu nữn, voh hlồq dõc đơ mơnuĩh kamơi; mưng hlồq pơh chơboai dui ia sì anàq grai song kaprôh mưng chơboai nhũ. ",
"17": "Yơu nữn, anàq grai lơmùq-mvai di mơnuĩh kamơi, sì nao mưsôh sì dơgrữq mơnuĩh tơmo dơlãp pơjẽh pơtiàt mơnuĩh kamơi nữn, la dơgrữq mơnuĩh rơmiãq jàc dơgrữq voh-va Yàc Pô Lơngĩq sì hũ pơnuaĩq ngãq chưng mưng Yàc Je-su. ",
"18": "Anàq grai dỡc pãq choah ia tơsìq."
}

View File

@ -1,20 +1,20 @@
{
"1": "Rồi tôi thấy một con thú từ dưới biển lên. Nó có mười sừng và bảy đầu. Trên các sừng có mười mão miện, còn trên mỗi đầu thì có một danh phạm thượng. . \\f + \\ft Some manuscripts include, \\fqa Then he stood on the sand of the seashore. \\fqa* at the beginning of this verse, but the best manuscripts include it as 12:18. \\f*",
"2": "Con thú mà tôi thấy đó giống như con báo. Bàn chân nó giống bàn chân gấu, còn miệng thì giống miệng sư tử. Con rồng trao quyền mình cho nó, cùng ngai mình với thẩm quyền rất lớn.\n\n\\ts\\*",
"3": "Một trong các đầu của con thú có vẻ như từng bị giết chết, nhưng vết thương chí mạng của nó đã được lành. Cả đất đều thán phục mà đi theo con thú.",
"4": "Họ cũng thờ lạy con rồng vì đã ban thẩm quyền cho con thú. Họ cũng thờ lạy con thú, và cứ bảo: “Có ai giống như con thú?” và “Ai có thể tranh chiến chống lại nó được?”\n\n\\ts\\*",
"5": "Con thú được ban cho cái miệng có thể nói lời kiêu căng và phạm thượng. Nó được ban cho quyền để hành động trong bốn mươi hai tháng.",
"6": "Vì vậy, con thú mở miệng nói những lời xúc phạm Thiên Chúa, phỉ báng danh Ngài, nơi Ngài ngự, cùng những người sống trên trời.\n\n\\ts\\*",
"7": "Con thú được phép gây chiến với các thánh đồ và thắng hơn họ. Và nó cũng được ban cho thẩm quyền trên mọi bộ tộc, cư dân, ngôn ngữ và quốc gia.",
"8": "Mọi người sống trên đất sẽ thờ lạy con thú, tức mọi kẻ không có tên ghi trong sách sự sống từ khi sáng tạo thế giới, là sách của Chiên Con, Đấng bị giết.\n\n\\ts\\*",
"9": "Ai có tai thì hãy nghe đây.\n\\q",
"10": "Ai được định phải bị bắt làm tù binh,\n\\q2 \nthì họ sẽ bị bắt làm tù binh.\n\\q\nAi bị định phải chết bởi gươm dao, \n\\q2 \nthì người đó phải chết bởi gươm dao.\n\\p\nĐây là sự nhẫn nhục chịu đựng và đức tin của các thánh đồ.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"11": "Rồi tôi thấy một con thú khác từ dưới đất lên. Nó có hai sừng giống như con cừu non, mà nói năng như con rồng.",
"12": "Nó vận dụng mọi thẩm quyền của con thú thứ nhất trước mặt con thú ấy, và nó bắt đất cùng mọi dân cư trên đất thờ lạy con thú thứ nhất tức con thú có vết thương chí mạng đã được lành.\n\n\\ts\\*",
"13": "Nó thực hiện các phép lạ phi thường, đến nỗi nó thậm chí khiến lửa từ trời giáng xuống đất trước mặt người ta.",
"14": "Và bằng các dấu lạ mà nó được phép thực hiện trước mặt con thú, nó đánh lừa dân cư trên đất. Nó bảo dân cư trên đất làm một hình tượng con thú đã bị gươm gây thương tích, nhưng vẫn sống kia.\n\n\\ts\\*",
"15": "Nó được phép ban hơi thở cho hình tượng con thú, để hình tượng con thú đó thậm chí nói được, và khiến mọi người nào không chịu thờ lạy hình tượng con thú phải bị giết chết.",
"16": "Nó cũng buộc mọi người, nhỏ cũng như lớn, giàu cũng như nghèo, cả tự do lẫn nô lệ, phải nhận một dấu hiệu trên bàn tay phải hoặc trên trán mình.",
"17": "Thế là chẳng ai mua bán gì được nếu không có dấu hiệu ấy tức tên của con thú, hoặc số của tên nó.\n\n\\ts\\*",
"18": "Đây là sự khôn ngoan: Ai có sự hiểu biết, người đó hãy tính số của con thú. Vì nó là số của một người, và số của nó là 666.\n\n\\ts\\*"
"1": "Suet, hlãq bôh sa drơi anàq asỡq đìq tơgùq mưng tơsìq, nhũ hũ sa plôh bẽq tơkìq sì tơjuh akõq, dơgrữq tơkìq truãq saplôh chrơng pitao, sì di dơgrữq akõq hũ sa angãn iãh sơvil. ",
"2": "Anàq sỡq hlãq bôh nữn drơh yơu anàq rơmong vreng, tơkai nữn yơu tơkai anàq jơgơu, chơboai yơu chơboai rơmong phum. Anàq grai song mãq pran khãc, sơvan, sì ganuar-chơnuãq prõc vrơi ga nhũ. ",
"3": "Hlãq kung bôh dơlãp dơgrữq akõq nữn hũ sa voh akõq ngãq yơu hũ hlôh jẽq mơtai, yơu nữn hlôh jẽq mơtai nữn song hũ pơkhơih, sì avih dun-kayua mãq ngãq krơi sì tui anàq sỡq pàq bẽq tơkai nữn ",
"4": "Pơnõq nhũ kakôh tơlơvàt anàq grai, kayua mưng nhũ mãq ganuar nhũ song vrơi ga anàq sỡq pàq bẽq tơkai nữn, sì pơnõq nhũ kakôh tơlơvàt anàq sỡq, sì laìq: Asơi pasơmũ sì anàq sỡq nĩ lơiq? Asơi poh jơc nhũ lơiq? ",
"5": "Nhũ hũ tồq mãq chơboai đơp dơgrữq pơnuaĩq pơchrìq sì đơp sơvil, sì nhũ kung hũ tồq mãq ganuar apãt akõq dơlãp pàq plôh dua vlàt. ",
"6": "Yơu nữn, nhũ pơh chơboai đơp dơgrữq pơnuaĩq sơvil trôh Yàc Pô Lơngĩq, đơp sơvil trôh angãn Pitrai, di anĩh dòq Pitrai, nữn la dơgrữq mơnuĩh dòq pãq dlòc lơngĩq. ",
"7": "Nhũ hũ ganuar mưsôh sì dơgrữq mơnuĩh sơđah sơchih sì nhũ hũ pha rlao, nhũ kung hũ ganuar apãt akõq pãq dlòc pơjẽh pơtiàt, vual-vơla sì dơgrữq pơnuaĩq đơp, dơgrữq lơgar. ",
"8": "Yơu nữn, dơlãp avih dơgrữq mơnuĩh dòq pãq hlồq, kakôh tơlơvàt nhũ, nữn la dơgrữq mơnuĩh sì hlơu sì tũq ka-ôh chrơng pơjơc lơngĩq tơnãh, angãn mơta pơnõq nhũ ôh hũ wãq dơlãp sơrãq kaya hadiuq Avo Anàq song ãt pamơtai. ",
"9": "Mơnuĩh hũ taniã hmỡq vẽq!",
"10": "Mơyah-laìq mơnuĩh halơi song ngãq gơnĩt mãq va,Nữn mơnuĩh nữn ròq ãt nao mãq va.Mơyah-laìq mơnuĩh halơi song ngãq gơnĩt pamơtai sì đao,Mơnuĩh nữn ròq ãt pamơtai sì đao.Kơyua mưng nữn dơgrữq mơnuĩh mơgru iơuq hũ hatai ãt-ơn sì voh-tui.",
"11": "Hlãq bôh wơq sa drơi anàq sỡq tơmo đìq mưng hlồq, nhũ hũ dua bẽq tơkìq kung yơu avo anàq, sì nhũ đơp pơnuaĩq yơu anàq grai. ",
"12": "Nhũ angui avih dơgrữq ganuar anàq sỡq pàq bẽq tơkai chơmrờp pãq anãq anàq sỡq nữn, nhũ ngãq ga dơgrữq mơnuĩh dòq pãq hlồq kakôh tơlơvàt anàq sỡq chơmrờp, la anàq asỡq hũ hlôh jẽq mơtai song jơc pơkhơih. ",
"13": "Nhũ ngãq dơgrữq nữm krơi prõc, tơviãq jơc pơđar apôi mưng dlòc lơngĩq trôt pãq hlồq di anãq dơgrữq mơnuĩh. ",
"14": "Nhũ pagla dơgrữq mơnuĩh dòq pãq hlồq mưng dơgrữq nữm krơi nhũ hũ ganuar ngãq pãq anãq anàq sỡq, sì pơđar dơgrữq mơnuĩh dòq pãq hlồq chơpãq ga anàq asỡq pàq bẽq tơkai sa voh rồp drơh yơu nhũ, nữn la anàq asỡq pàq bẽq tơkai hlôh sì đao sì dòq hadiuq. ",
"15": "Nhũ kung hũ ganuar vrơi yua hadiuq tơmã rồp anàq asỡq, tồq ga vơngãq rồp anàq asỡq nữn đơp jơc, sì nhũ ngãq ga avih dơgrữq mơnuĩh halơi ôh tơlơvàt vơngãq rồp anàq asỡq pàq bẽq tơkai nữn iơuq ãt pamơtai. ",
"16": "Nhũ kung ngãq ga avih dơgrữq mơnuĩh, mơnuĩh tìt hela mơnuĩh prõc, mơnuĩh mơda-ganãp hela mơnuĩh rbah, mơnuĩh lơnang-lơnai hela mơnuĩh halôt mơnãq, iơuq hũ sa nữm di plàq tơngãn hanuãq hela di thơi, ",
"17": "Tồq ôh hũ sa aràc mơnuĩh halơi rgơi vlơi hela pavlơi, mĩn dơgrữq mơnuĩh song hũ nữm anàq asỡq pàq bẽq tơkai, nữn la angãn hela katih angãn nhũ hũ.",
"18": "Yơu nữn iơuq hũ kaya jãc rgơi; Mơnuĩh halơi thơu pãc nữn grơhiã vẽq katih anàq asỡq pàq bẽq tơkai, mưng nữn la sa katih anàq mơnuĩh hũ; Katih nhũ la nãm ratôh nãm plôh nãm."
}

View File

@ -1,22 +1,22 @@
{
"1": "Rồi tôi nhìn xem, và kìa, Chiên Con đứng trên núi Si-ôn. Cùng với Ngài là 144.000 người có danh Ngài và danh Cha Ngài được viết trên trán của họ.",
"2": "Và tôi nghe từ trên trời có tiếng như tiếng ầm ầm của nhiều dòng nước, và như tiếng sấm to. Tiếng mà tôi nghe đó cũng giống như tiếng những nghệ sỹ chơi đàn hạc mình.\n\n\\ts\\*",
"3": "Họ hát một bài ca mới trước ngai và trước bốn con sinh vật cùng các trưởng lão. Chẳng ai có thể học biết bài ca đó ngoại trừ 144.000 người đã được chuộc mua trên đất.",
"4": "Đây là những kẻ chưa khiến mình bị ô uế vì phụ nữ, vì họ vẫn còn trinh nguyên. Những người này theo sau bất cứ nơi nào Chiên Con đi. Họ đã được chuộc từ giữa loài người như trái đầu mùa cho Thiên Chúa và Chiên Con.",
"5": "Nơi miệng họ chẳng thấy điều dối trá nào, vì họ không có gì chê trách được.\\p\n\\f +\\ft Một số bản cổ hơn thêm: \\fqa trước ngai Thiên Chúa \\fqa*.\\f*\n\n\\ts\\*\n\\p",
"6": "Rồi tôi thấy một thiên sứ khác bay giữa trời, công bố tin mừng đời đời cho dân cư trên đất cho mọi quốc gia, mọi bộ tộc, mọi thứ tiếng, mọi dân tộc.",
"7": "Người kêu lớn tiếng, rằng: “Hãy kính sợ Thiên Chúa và dâng vinh quang cho Ngài. Vì giờ phán xét của Ngài đã đến. Hãy thờ lạy Đấng dựng nên trời, đất, biển và các suối nước.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"8": "Có một thiên sứ khác thiên sứ thứ hai theo sau, nói rằng: “ Sụp đổ rồi, Ba-by-lôn lớn kia, kẻ xúi giục mọi dân tộc uống rượu dâm dục trác tán của nó, đã đổ xuống rồi.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"9": "Một thiên sứ khác nữa thiên sứ thứ ba theo sau họ, nói lớn tiếng, rằng: “Hễ kẻ nào thờ lạy con thú cùng hình tượng nó, và nhận dấu hiệu nó trên trán hoặc trên tay mình,",
"10": "thì kẻ đó cũng sẽ uống rượu thịnh nộ của Thiên Chúa, là thứ rượu không pha rót vào chén thịnh nộ của Ngài. Kẽ đó sẽ bị hành hạ bằng lửa và lưu huỳnh trước mặt các thiên sứ thánh và trước mặt Chiên Con.\n\n\\ts\\*",
"11": "Khói từ chốn khổ hình của họ cứ bay lên đời đời, mãi mãi, và họ sẽ chẳng được ngơi nghỉ cả ngày lẫn đêm tức những kẻ thờ lạy con thú cùng hình tượng nó, và mọi người nhận lấy dấu hiệu tên của nó.",
"12": "Đây là sự nhẫn nhục chịu đựng của các thánh đồ, những người vâng giữ các điều răn của Thiên Chúa và đức tin nơi Chúa Giê-xu.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"13": "Tôi nghe có tiếng nói từ trời, rằng: “Hãy viết lời này: Từ nay về sau, phước cho người nào chết khi chết trong Chúa.” Thánh Linh phán: “Phải, để họ được nghỉ ngơi khỏi những lao nhọc của mình, vì các việc họ làm sẽ theo họ.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"14": "Rồi tôi nhìn xem, và kìa, có một đám mây trắng. Ngự trên mây là ai đó giống Con Người. Trên đầu Ngài đội mão miện bằng vàng, và cầm một chiếc liềm bén trong tay.",
"15": "Rồi một thiên sứ khác từ đền thờ đi ra, lớn tiếng gọi Đấng đang ngồi trên mây: “Xin hãy lấy liềm Ngài mà gặt, vì mùa gặt trên đất đã chín và đã đến lúc phải gặt rồi.”",
"16": "Vậy là Đấng ngồi trên mây vung liềm Ngài trên đất, và đất bị gặt.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"17": "Rồi một thiên sứ khác từ đền thờ trên trời đi ra; vị này cũng có một cái liềm bén.",
"18": "Lại có thêm một thiên sứ nữa từ bàn thờ đi ra, là vị có thẩm quyền trên lửa. Người gọi lớn vị thiên sứ có chiếc liềm bén, rằng: “Hãy lấy liềm mà thu hoạch các chùm nho từ những cây nho dưới đất, vì nho nay đã chín.”\n\n\\ts\\*",
"19": "Vậy là vị thiên sứ vung liềm xuống đất và thu hoạch vụ nho dưới đất, rồi ném nó vào thùng rượu lớn thịnh nộ của Thiên Chúa.",
"20": "Người ta đạp thùng ép nho ở bên ngoài thành và huyết trong thùng đổ ra cao đến bộ cương ngựa, dài 1.600 ết-ta-đơ.\n\n\\ts\\*"
"1": "Nữn hlãq iãq bôh wơq Avo anàq dỡc pãq dlòc chỡq Si-ôn, sigơuq sì Pitrai hũ sarơtôh pàq plôh pàq rơvơu aràc mơnuĩh hũ wãq angãn Pitrai sì angãn Ama Pitrai pãq thơi pơnõq nhũ. ",
"2": "Hlãq hmỡq mưng dlòc lơngĩq sa pơnuaĩq mơnhĩ yơu mơnhĩ lu chroh dơnai, yơu grim katãl prõc; pơnuaĩq hlãq hmỡq nữn nhũ ngãq yơu sãp kanhi mơnuĩh dòq pẽq. ",
"3": "Sì pơnõq nhũ adoh sa kaya adoh vơhrơu di anãq sơvan, sì pãq anãq pàq anàq asỡq sì dơgrữq mơnuĩh pô taha. Ôh hũ mơnuĩh halơi rgơi mơgru kaya adoh nữn, mĩn sarơtôh pàq plôh pàq rơvơu aràc mơnuĩh thơu soh, nữn la mơnuĩh song hũ dõc pơtlah mưng dun-kayua. ",
"4": "Dơgrữq mơnuĩh nữn ka-ôh hũ tơsơuq vrơuq mưng mơnuĩh kamơi, mưng pơnõq nhũ gãm dòq soh, Avo anàq nao pãq halơi nữn pơnõq nhũ nao tui pãq đỡn. Pơnõq nhũ song hũ dõc pơtlah mưng pãq khrãh pơjẽh anàq mơnuĩh, tồq tơviãq jơc dơgrữq voh akõq thôt ga Yàc Pô Lơngĩq sì ga Avo anàq. ",
"5": "Dơlãp chơboai pơnõq nhũ ôh hũ sa kaya vlữq lor halơi, mưng pơnõq nhũ ôh hũ nữm tơsơuq halơi.",
"6": "Suet hlãq bôh sa aràc mơnuĩh gơnrơh tơmo por pãq khrãh lơngĩq, hũ pơnuaĩq siàp dòq gãm gãm pioh pơto akhàt ga dơgrữq mơnuĩh dòq pãq hlồq, nữn la avih dơgrữq lơgar, pơjẽh pơtiàt, dơgrữq pơnuaĩq đơp sì dơgrữq vual-vơla. ",
"7": "Nhũ priao sãp prõc laìq: Duh huaĩq vẽq di Yàc Pô Lơngĩq sì sơuôt mơyòp Pitrai, mưng tũq charnã Pitrai song trôh vloh, kakôh tơlơvàt vẽq Pitao song chrơng pơjơc lơngĩq, tơnãh, ia tơsìq sì chroh ia.",
"8": "Hũ sa aràc mơnuĩh gơnrơh tơmo tra, la mơnuĩh gơnrơh bãc dua, nao tui sì đơp laìq: Ba-bi-lôn dih song tarlah vloh, tarlah vloh, nhũ song ngãq ga avih dơgrữq vual-vơla mơnhũm alãc dri-drõc nhũ hũ.",
"9": "Hũ sa aràc mơnuĩh gơnrơh tơmo tra mĩn, la mơnuĩh gơnrơh bãc tlơu, nao tui sì đơp prõc laìq: Mơyah-laìq mơnuĩh halơi kakôh tơlơvàt anàq asỡq pàq tơkai sì vơngãq rồp nhũ, sì tồq nữm di thơi hela di plàq tơngãn,",
"10": "Nữn mơnuĩh nữn kung yơu nữn, ròq mơnhũm alãc kaya mvai prõc ôh sơrlơuq Yàc Pô Lơngĩq tuh dơlãp choàt kaya mvai prõc Pitrai; sì ròq ãt kaya pơđìq pađua dơlãp apôi sì kadier dòq pãq anãq dơgrữq mơnuĩh gơnrơh sơđah sơchih sì pãq anãq Avo anàq. ",
"11": "Asãq kaya pơđìq pađua pơnõq nhũ, por tơgùq gãm gãm ôh luôiq, dơgrữq mơnuĩh kakôh tơlơvàt anàq asỡq pàq bẽq tơkai sì vơngãq rồp nhũ, sì dơgrữq mơnuĩh tồq mãq nữm angãn nhũ, nữn harơi mơlãp ôh tũq halơi pơnõq nhũ hũ padơi. ",
"12": "Kơyua mưng nữn dơgrữq mơnuĩh sơđah iơuq hũ ãt-ơn, la dơgrữq mơnuĩh rơmiãq jàc dơgrữq kaya pơđar Yàc Pô Lơngĩq sì hatai pãc tui di Yàc Je-su. ",
"13": "Hlãq hmỡq mưng dlòc lơngĩq hũ pơnuaĩq đơp laìq: Wãq vẽq pơnuaĩq nĩ, Mưng nĩ tãl vơgi kadĩh lơngai ga dơgrữq mơnuĩh mơtai dơlãp Yàc! Yàc Vơngãq đơp: Viãq yơu nữn, mưng pơnõq nhũ hũ padơi mưng dơgrữq vruãq dleh dlàr pơnõq nhũ, mưng dơgrữq vruãq pơnõq nhũ hũ tui sigơuq sì pơnõq nhũ.",
"14": "Hadơi nữn, hlãq iãq bôh, hũ sa hual kòq, pãq dlòc hual nữn hũ sa Pitao dòq guh drơh yơu anàq mơnuĩh, akõq truãq chrơng pitao ngãq sì mữh, tơngãn apãt wãc hluơq. ",
"15": "Hũ sa aràc mơnuĩh gơnrơh tơmo tơviãq mưng sàc tơlơvàt, iơu priao prõc sì Pitao dòq guh pãq dlòc hual laìq: Mãq vẽq wãc Pitrai sì yuãq, mưng tũq yuãq song iơuq vloh, sì vlàt yuãq pãq hlồq song tasãq avih vloh. ",
"16": "Pitao dòq guh pãq dlòc hual prah wãc drơi trôt pãq hlồq, sì pãq hlồq nhũ ãt yuãq. ",
"17": "Hũ sa aràc mơnuĩh gơnrơh tơmo tơviãq mưng sàc tơlơvàt pãq dlòc lơngĩq, sì nhũ kung apãt sa voh wãc hluơq. ",
"18": "Hũ sa aràc mơnuĩh gơnrơh tơmo tra tơviãq mưng ban tơlơvàt, la mơnuĩh hũ ganuar pãq dlòc apôi, mãq pơnuaĩq iơu prõc mơnuĩh gơnrơh apãt wãc hluơq laìq: Mãq vẽq wãc hluơq hã sì koh dơgrữq tarkũm voh nho pãq hlồq, mưng dơgrữq voh nho song tasãq vloh. ",
"19": "Yơu nữn, mơnuĩh gơnrơh prah wãc drơi trôt hlồq sì koh voh nho pãq hlồq, sì prah tơmã lơsũc prõc kaya mvai prõc Yàc Pô Lơngĩq. ",
"20": "Mơnuĩh juãq voh nho dơlãp avũq iãng alãc nữn pãq gah lơniao pơlơi prong, nữn hũ dơrah hõq tơviãq mưng avũq, dơrah nữn đìq tơgùq trôh mvah aseh, atah pơgãp dua ratôh pãn plôh lơmã ka-sồq.f</sup>"
}

View File

@ -1,10 +1,10 @@
{
"1": "Rồi tôi thấy một dấu lớn và lạ khác ở trên trời: bảy thiên sứ mang bảy tai vạ những tai vạ cuối cùng, vì bởi các tai vạ này mà cơn thịnh nộ của Thiên Chúa được trọn.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"2": "Tôi thấy cái gì đó có vẻ như là biển bằng thủy tinh trộn với lửa. Những kẻ đã đắc thắng con thú cùng hình tượng nó, cũng như số của tên nó, họ đứng trên biển thủy tinh đó, tay cầm đàn hạc được Thiên Chúa ban cho.\n\n\\ts\\*",
"3": "Họ hát bài ca của Môi-se, tôi tớ của Thiên Chúa, và bài ca của Chiên Con, rằng: \\q\n “Lạy Chúa là Thiên Chúa, Đấng Toàn Năng, công việc của Ngài thật lớn lao và diệu kỳ. \n\\q2\nLạy Vua của các thời đại, \n\\q\nđường lối Ngài \n\\q2\nthật công bình và chân chính. \\q\n\\f +\\ft Một số thủ bản đọc: \\fqa các dân \\fqa* thay vì \\fqa các thời đại \\fqa*.\\f*\n\\q",
"4": "Lạy Chúa, ai lại chẳng kính sợ Ngài, \n\\q2\nvà tôn vinh danh Ngài, \n\\q\ndanh thánh duy nhất? \n\\q2\nVì mọi dân tộc sẽ đến \n\\q2 \nvà thờ lạy trước mặt Ngài \n\\q\nvì các việc công chính Ngài đã được bày tỏ ra.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"5": "Sau các việc đó, tôi nhìn xem, đền thờ có lều chứng ước được mở trên trời.",
"6": "Từ đền thờ đi ra bảy vị thiên sứ cầm bảy tai vạ. Họ mặc mặc vải lanh tinh sạch, chói sáng, và thắt đai vàng quanh ngực.\n\n\\ts\\*",
"7": "Rồi một trong bốn con sinh vật trao cho bảy thiên sứ bảy chén bằng vàng chứa đầy sự thịnh nộ của Thiên Chúa, Đấng sống đời đời, mãi mãi.",
"8": "Đền thờ nghi ngút khói vì vinh quang của Thiên Chúa và quyền năng Ngài. Chẳng ai có thể vào trong đền thờ cho đến khi bảy tai vạ của bảy vị thiên sứ được hoàn tất.\n\n\\ts\\*"
"1": "Hlãq bôh sa nữm krơi tơmo pãq dlòc lơngĩq prõc sì chrih-làq viãq; Hũ tơjuh aràc mơnuĩh gơnrơh apãt tơjuh kaya dleh dlàr luôiq hadơi, kayua mưng kaya dleh dlàr nữn ngãq avih kaya lơmùq-mvai Yàc Pô Lơngĩq. ",
"2": "Hlãq bôh sa kaya yơu ia tơsìq sơđah kachràq yơu krơh pamơlũq sì apôi, dơgrữq mơnuĩh song pha rlao anàq asỡq pàq bẽq tơkai sì vơngãq rồp nhũ sì katih angãn nhũ, dỡc gah ia tơsìq sơđah kachràq yơu krơh sì apãt kanhi Yàc Pô Lơngĩq. ",
"3": "Pơnõq nhũ adoh kaya đơp adoh Môi-se la halôt mơnãq Yàc Pô Lơngĩq, sì kaya đơp adoh Avo anàq laìq:Ơ Yàc la Yàc Pô Lơngĩq Pitao ganuar prõc vãq avih,Dơgrữq vruãq Pitrai la prõc chrih-làq viãq!Ơ Pitao dơgrữq rai hũ,Dơgrữq jalàt pàq Pitrai hũ la tơpãq ring sì tơpãq tơviãq!",
"4": "Ơ Yàc, asơi ròq ôh duh huaĩq Yàc,Sì ôh sơuôt mơyòp angãn Pitrai?Mưng mĩn Pitrai la sơđah sơchih.Dơgrữq vual-vơla ròq trôhKakôh tơlơvàt di anãq Yàc,Mưng dơgrữq vruãq tơpãq Pitrai song hũ akhàt patơviãq.",
"5": "Hadơi vruãq nữn, hlãq bôh tlam pơnuaĩq ngãq chưng pãq dlòc lơngĩq pơh tơviãq, ",
"6": "Tơjuh aràc mơnuĩh gơnrơh apãt tơjuh kaya dleh dlàr tơviãq, pơnõq nhũ chồq ao vlơu katãl sơchih sì mơang-mơyàc, akãq ka-iãng tơlơi ngãq sì mữh. ",
"7": "Sì hũ sa drơi dơlãp pàq drơi anàq asỡq vrơi ga tơjuh mơnuĩh gơnrơh tơjuh voh jơlũq ngãq sì mữh hũ vãq kaya mvai prõc Yàc Pô Lơngĩq la Pitao hadiuq dòq gãm gãm.",
"8": "Sàc tơlơvàt vãq dơgrữq asãq, kơyua mưng kaya gahluh sì ganuar-chơnuãq Yàc Pô Lơngĩq; ôh mơnuĩh halơi rgơi tơmã dơlãp sàc tơlơvàt tãl trôh tũq halơi tơjuh kaya dleh dlàr mơnuĩh gơnrơh jơc wil tãl."
}

View File

@ -1,23 +1,23 @@
{
"1": "Rồi tôi nghe một tiếng lớn từ đền thờ nói với bảy vị thiên sứ: “Hãy đi trút xuống đất bảy chén thịnh nộ của Thiên Chúa.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"2": "Vậy, thiên sứ thứ nhất đi và trút chén mình xuống đất, thì có ghẻ chốc kinh tởm gây đau đớn xuất hiện trên những kẻ có dấu hiệu của con thú, cùng những kẻ thờ lạy hình tượng nó.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"3": "Rồi thiên sứ thứ hai trút chén mình xuống biển, thì biển biến thành máu, như máu của người chết, và mọi sinh vật dưới biển đều chết.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"4": "Rồi thiên sứ thứ ba trút chén mình xuống các sông ngòi, suối nước, thì chúng biến thành máu.",
"5": "Rồi tôi nghe vị thiên sứ có quyền trên nước nói: \\q “Hỡi Đấng hiện có và đã có, là Đấng Thánh, \n\\q2\n Ngài thật công chính vì Ngài đã phán xét các việc đó.\\q\n\\f +\\ft Một số bản cổ hơn đọc: \\fqa Hỡi Chúa, Đấng hiện có, đã có, và còn có, Ngài thật công chính vì Ngài đã phán xét các việc đó \\fqa*.\\f*\n\\q",
"6": "Vì họ đã làm đổ máu của các thánh đồ và các tiên tri, \n\\q2\nnên Ngài đã cho họ uống máu; \n\\q\nhọ đáng chịu như vậy.”\n\\m",
"7": "Rồi tôi nghe bàn thờ đáp lại: \\q\n “Phải, lạy Chúa là Thiên Chúa, Đấng Toàn Năng, \n\\q2 \ncác sự phán xét của Ngài đều chân thật và công chính.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"8": "Rồi thiên sứ thứ tư trút chén mình trên mặt trời, thì nó được phép dùng lửa làm bỏng người ta.",
"9": "Vậy là người ta bị bỏng vì sức nóng kinh khủng, và họ nói phạm danh của Thiên Chúa, Đấng có quyền trên các tai vạ này. Họ chẳng hề ăn năn hay dâng vinh quang cho Ngài.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"10": "Rồi thiên sứ thứ năm trút chén mình trên ngai của con thú, thì có bóng tối bao phủ vương quốc nó. Người ta cắn lưỡi mình vì đau đớn.",
"11": "Rồi họ xúc phạm Thiên Chúa trên trời vì bị sự đau đớn và vết thương hành hạ, nhưng họ vẫn không chịu ăn năn các việc làm của mình.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"12": "Rồi thiên sứ thứ sáu trút chén mình xuống sông lớn Ơ-phơ-rát, thì nước sông cạn ráo để dọn đường cho các vua đến từ phương đông.",
"13": "Rồi tôi thấy có ba uế linh trông giống mấy con ếch ra từ miệng con rồng, miệng con thú, và miệng tiên tri giả.",
"14": "Vì chúng là linh của các quỷ thực hiện nhiều dấu lạ. Chúng ra đi gặp các vua trên khắp thế giới để huy động họ tham chiến vào ngày lớn của Thiên Chúa, Đấng Toàn Năng.\n\n\\ts\\*",
"15": "(“Hãy nhìn xem! Ta sẽ đến như kẻ trộm! Phước cho người thức canh và luôn mặc áo, để khỏi đi lại trần truồng và bị người ta nhìn thấy tình trạng xấu hổ của mình.”)",
"16": "Rồi chúng tập họp họ lại tại một nơi trong tiếng Hy-bá-lai gọi là Ha-ma-ghê-đôn.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"17": "Rồi thiên sứ thứ bảy trút chén mình vào không khí, thì có một tiếng nói lớn từ ngai trong đền thờ vang ra, rằng: “Thế là xong!”",
"18": "Rồi có chớp nhoáng, tiếng ầm ầm, tiếng sấm, và cũng có một trận động đất lớn chưa từng có kể từ khi loài người hiện diện trên đất, trận động đất ấy rất mạnh và rất lớn.",
"19": "Thành lớn bị chia ra làm ba, và những thành phố của các nước sụp đổ. Rồi Thiên Chúa nhớ lại Ba-by-lôn lớn, và Ngài cho nó uống chén rượu pha bằng cơn thịnh nộ phừng phừng của Ngài.\n\n\\ts\\*",
"20": "Khi ấy, mọi hải đảo đều chạy trốn, và chẳng còn thấy núi đồi nữa.",
"21": "Những cục mưa đá lớn nặng cả ta-lâng từ trời đổ xuống trên người ta. Người ta nói xúc phạm Thiên Chúa vì tai vạ mưa đá, vì tai vạ đó kinh khiếp lắm.\n\n\\ts\\*"
"1": "Tũq nữn, hlãq hmỡq sa pơnuaĩq prõc mưng dơlãp sàc tơlơvàt tơviãq, đơp sì tơjuh mơnuĩh gơnrơh laìq: Nao vẽq, tuh tơjuh jơlũq kaya lơmùq-mvai Yàc Pô Lơngĩq trôt hlồq.",
"2": "Mơnuĩh gơnrơh bãc sa nao tuh jơlũq nhũ trôt hlồq, nữn tơviãq kaya katãl iãh sơnãc sì pơđìq pơđua pãq dlòc dơgrữq mơnuĩh hũ nữm anàq asỡq pàq bẽq tơkai sì dơgrữq mơnuĩh kakôh tơlơvàt vơngãq rồp nhũ.",
"3": "Mơnuĩh gơnrơh bãc dua, tuh jơlũq nhũ trôt tơsìq, nữn ia tơsìq tơviãq jơc dơrah, yơu dơrah mơnuĩh mơtai, yơu nữn avih dơgrữq kaya dòq dơlãp tơsìq mơtai avih. ",
"4": "Mơnuĩh gơnrơh bãc tlơu, tuh jơlũq nhũ trôt dơgrữq kròc sì dơgrữq chroh ia, nữn ia tơviãq jơc dơrah. ",
"5": "Hlãq hmỡq mơnuĩh gơnrơh dơgrữq ia đơp laìq: Ơ Pitao tũq nĩ bôh sì song bôh, la Pitao sơđah sơchih, Pitrai la tơpãq dãng, mưng Pitrai song charnã yơu nữn. ",
"6": "Kơyua mưng pơnõq nhũ song ngãq hõq dơrah dơgrữq mơnuĩh sơđah sơchih sì dơgrữq mơnuĩh ganuar-huar, sì Pitrai song vrơi ga pơnõq nhũ mơnhũm dơrah; la iơuq viãq. ",
"7": "Hlãq hmỡq wơq ban tơlơvàt đơp laìq: Viãq. Ơ Yàc, la Yàc Pô Lơngĩq ganuar-chơnuãq, dơgrữq kaya charnã Pitrai la tin tơpãq sì tơpãq dãng. ",
"8": "Mơnuĩh gơnrơh bãc pàq tuh jơlũq nhũ pãq dlòc ia harơi, nữn ia harơi hũ ganuar mãq apôi chôh anàq mơnuĩh. ",
"9": "Anàq mơnuĩh ãt apôi kluaĩq viãq chôh, pơnõq nhũ ròq đơp sơvil di angãn Yàc Pô Lơngĩq la Pitao hũ ganuar pãq dlòc kaya dleh dlàr nữn, sì pơnõq nhũ kung ôh mvai tlàq dlaìq sì sơuôt mơyòp Yàc Pô Lơngĩq.",
"10": "Mơnuĩh gơnrơh bãc lơmã tuh jơlũq nhũ pãq dlòc sơvan anàq asỡq pàq bẽq tơkai, nữn lơgar nhũ tơviãq jơc sồp kanãm, anàq mơnuĩh ròq kẽq dalah mưng kaya dleh dlàr. ",
"11": "Sì mưng kaya pơđìq pơđua katãl pơnõq nhũ, yơu nữn pơnõq nhũ đơp sơvil di Yàc Pô Lơngĩq pãq dlòc lơngĩq, yơu nữn ôh mvai tlàq dlaìq vruãq ngãq drơi.",
"12": "Mơnuĩh gơnrơh bãc nãm tuh jơlũq nhũ trôt kròc prõc Ơ-phơ-rat, kròc nữn thô-thiãq mư, pioh rchãc-pơkhra jalàt ga dơgrữq pitao mưng gah ia harơi tơgùq hũ jalàt nao. ",
"13": "Hlãq bôh mưng chơboai anàq grai, anàq asỡq pàq bẽq tơkai, chơboai mơnuĩh ganuar-huar vlữq lor bôh tlơu vơngãq kamlai tơviãq, yơu anàq kiauq. ",
"14": "Nữn la dơgrữq vơngãq kamlai Satan, ngãq nữm krơi nao trôh sì dơgrữq pitao vãq avih dun-kayua, pơnõq nhũ pơjũm pơgõm wơ sigơuq pioh avih pitao nao mưsôh dơlãp harơi prõc Yàc Pô Lơngĩq ganuar-chơnuãq. ",
"15": "Nĩ, kơu trôh yơu mơnuĩh tlẽq. Lơngai ga mơnuĩh mưoah mưdơh sì rơmiãq jàc ao drơi, pioh ôh nao kalôh, sì mơnuĩh ôh bôh kaya mơlơu alah drơi lơiq. ",
"16": "Pơnõq nhũ pơjũm pơtõm gơuq wơq sa anĩh, tui pơnuaĩq He-bơ-rơ angãn la Ha-ma-ghe-đôn.",
"17": "Mơnuĩh gơnrơh bãc tơjuh tuh jơlũq nhũ trôt pãq khrãh lơwah, nữn hũ pơnuaĩq prõc mưng sơvan dơlãp sàc tơlơvàt tơviãq đơp laìq: Vloh. ",
"18": "Nữn mư, hũ tơlia liãq, grim, katãl tãq sì mơgơi hlồq prõc, mưng tũq hũ anàq mơnuĩh pãq hlồq ka-ôh bôh kaya mơgơi hlồq prõc yơu nữn. ",
"19": "Pơlơi prõc pachalah tơviãq jơc tlơu vơnah, dòq dơgrữq pơlơi prõc dơgrữq lơgar tarơyah. Sì Yàc Pô Lơngĩq sơdơr trôh pơlơi prõc Ba-bi-lôn, pioh vrơi ga nhũ mơnhũm choàt alãc kaya lơmùq-mvai Pitrai, ",
"20": "Dơgrữq vlao lơhiãq avih, dơgrữq chỡq kung ôh bôh tra. ",
"21": "Dơgrữq akhar hajàt plier prõc, trãq pơgãp pàq plôh ki-lô-gam, mưng lơngĩq hõq trôt pãq dlòc anàq mơnuĩh, mưng anàq mơnuĩh đơp sơvil trôh Yàc Pô Lơngĩq kơyua mưng kaya dleh dlàr hajàt plier nữn, mưng nữn la kaya dleh dlàr sơvỡc rữc."
}

View File

@ -1,20 +1,20 @@
{
"1": "Rồi một trong bảy thiên sứ có bảy cái chén đó đến nói với tôi, rằng: “Hãy đến, tôi sẽ cho anh thấy việc xử phạt con đại dâm phụ ngồi trên nhiều dòng nước kia.",
"2": "Các vua trên đất đã phạm tội tà dâm với nó, còn cư dân trên đất thì say rượu tà dâm của nó.”\n\n\\ts\\*",
"3": "Trong Thánh Linh, tôi được thiên sứ đem đến một hoang mạc, ở đó tôi thấy có một phụ nữ ngồi trên con thú màu đỏ tươi, mình đầy những danh xưng phạm thượng. Con thú có bảy đầu và mười sừng.",
"4": "Phụ nữ đó mặc đồ màu tía và màu đỏ tươi, trang sức vàng, đá quý, và hạt châu. Ả cầm trên tay một chén vàng đầy những thứ kinh tởm và điều ô uế bởi sự tà dâm của nó.",
"5": "Trên trán ả có ghi một danh xưng, một cái tên bí ẩn: Ba-by-lôn lớn, mẹ của phường đĩ điếm và những thứ kinh tởm trên đất.”\n\n\\ts\\*",
"6": "Tôi thấy ả ta say máu của các thánh đồ và máu của những người làm chứng cho Chúa Giê-xu. Khi trông thấy ả, tôi rất đỗi kinh ngạc.",
"7": "Nhưng vị thiên sứ nói với tôi: “Vì sao anh lại kinh ngạc? Tôi sẽ giải thích cho anh cái tên bí ẩn của phụ nữ đó và của con thú đang chở ả ta, tức con thú có bảy đầu và mười sừng.\n\n\\ts\\*",
"8": "Con thú mà anh thấy trước đã có nhưng hiện không có, sắp từ dưới cái vực không đáy đi lên. Rồi nó sẽ đi tiếp đến chỗ diệt vong. Cư dân trên đất, những kẻ không có tên được ghi trong sách sự sống từ khi sáng thế họ sẽ kinh ngạc khi nhìn thấy con thú trước đã có, hiện không có, nhưng lại sắp xuất hiện đó.\n\n\\ts\\*",
"9": "Chuyện này dành cho đầu óc có sự khôn sáng: Bảy cái đầu là bảy ngọn đồi trên đó có phụ nữ kia ngồi. Chúng cũng là bảy vị vua:",
"10": "năm vua đã đổ, một hiện đang có, và một vẫn chưa xuất hiện. Nhưng khi hắn xuất hiện, hắn chỉ ở lại một thời gian ngắn thôi.\n\n\\ts\\*",
"11": "Con thú đã có mà hiện nay không có đó, thì chính nó cũng là vua thứ tám; nhưng nó là một trong bảy vua kia, và sắp sửa bị diệt vong.\n\n\\ts\\*",
"12": "Mười cái sừng mà anh thấy đó là mười vua chưa nhận được nước, nhưng họ sẽ nhận được quyền làm vua trong một giờ cùng với con thú.",
"13": "Các vua này đều đồng tâm nhất trí, và họ trao sức mạnh cùng thẩm quyền của mình cho con thú.",
"14": "Chúng sẽ gây chiến với Chiên Con Nhưng Chiên Con sẽ thắng hơn chúng vì Ngài là Chúa của các Chúa, Vua của các vua và những ai ở với Ngài được kêu gọi, được tuyển chọn, và trung tín.”\n\n\\ts\\*",
"15": "Rồi thiên sứ nói với tôi: “Các dòng nước mà anh thấy, là nơi con điếm ngồi ở trên đó là các dân tộc, các đám đông, các quốc gia, và các thứ tiếng.\n\n\\ts\\*",
"16": "Mười cái sừng mà anh thấy, cùng với con thú chúng sẽ thù ghét con điếm đó. Chúng sẽ khiến ả ta ra hoang vu và trơ trụi, chúng sẽ ăn nuốt thịt ả, và chúng sẽ thiêu hủy ả bằng lửa.",
"17": "Vì Thiên Chúa đã khiến chúng định ý thực hiện mục đích của Ngài và chỉ thực hiện một mục đích, đó là trao nước mình cho con thú cho đến khi lời Thiên Chúa được ứng nghiệm.\n\n\\ts\\*",
"18": "Người phụ nữ mà anh thấy đó chính là cái thành lớn cai trị các vua trên đất.”\n\n\\ts\\*"
"1": "Tũq nữn, dơlãp tơjuh aràc mơnuĩh gơnrơh apãt tơjuh jơlũq nữn, hũ sa aràc trôh sì hlãq đơp laìq: Mai pãq nĩ. Kơu ròq tơchơi ga hã bôh kaya charnã mơnuĩh kamơi dri, nhũ dòq guh pãq dlòc dơgrữq ia kròc prõc dih. ",
"2": "Dơgrữq pitao dơlãp dun-kayua song sỗq dlaìq dri-drõc sì nhũ, sì dơgrữq mơnuĩh dòq pãq hlồq kung mvũq mưng alãc kaya dri-drõc nhũ. ",
"3": "Hlãq hũ Yàc Vơngãq sơđah ngãq lơheh-lơhuai, mơnuĩh gơnrơh nữn va hlãq trôh pãq blàc soa; Bôh sa aràc mơnuĩh kamơi đìq anàq asỡq pàq tơkai mưriãq, rồp gui vãq dơgrữq angãn đơp sơvil, hũ tơjuh akõq sì sa plôh tơkìq. ",
"4": "Mơnuĩh kamơi nữn chồq ao lơngãch sì mơriãq, rồp nhũ atẽh dơgrữq mữh, pơtơu-màc sì pơtơu akràc, tơngãn apãt choàt mữh vãq dơgrữq kaya tơsơuq nrãc sì kaya dri-drõc iãh jơbah nhũ. ",
"5": "Pãq thơi nhũ hũ wãq sa angãn, la: Kaya dơlãp tơđơuq, Ba-bi-lôn prõc, la ami mơnuĩh dri-drõc sì iãh jơbah dơlãp dun-kayua. ",
"6": "Hlãq bôh kamơi nữn mơnhũm dơrah dơgrữq mơnuĩh sơđah sơchih sì dơrah dơgrữq mơnuĩh mơtai mưng angãn Yàc Je-su, hlãq bôh sì mãq ngãq krơi. ",
"7": "Mơnuĩh gơnrơh đơp sì hlãq laìq: Hagĩq hã mãq ngãq krơi? Kơu ròq đơp sì hã mưng kaya dơlãp tơđơuq kamơi nữn sì anàq asỡq pàq tơkai nhũ đìq, la anàq asỡq pàq tơkai hũ tơjuh akõq sì sa plôh tơkìq. ",
"8": "Anàq sỡq hã song bôh nữn hlơu bôh, nữn tũq nĩ ôh dòq tra; nhũ ròq mưng lơvàc dơlãp đìq tơgùq sì trôh pãq anĩh lơhiãq thit; dơgrữq mơnuĩh pãq hlồq, la dơgrữq mơnuĩh ôh wãq angãn dơlãp sơrãq kaya hadiuq mưng tũq chrơng pơjơc dun-kayua, bôh anàq asỡq nữn mãq ngãq krơi, mưng nhũ hlơu bôh sì tũq nĩ ôh bôh tra, sì tũq hadơi mai wơq. ",
"9": "Nĩ la kaya sơning hũ kaya jãc rgơi, tơjuh voh akõq nữn la tơjuh chỡq sì mơnuĩh kamơi nữn dòq guh. ",
"10": "Nhũ kung la tơjuh mơnuĩh pitao: Lơmã aràc hlơu song lơhiãq vloh, sa aràc tũq nĩ, dòq sa aràc tra ka-ôh trôh; dơlãp tũq nhũ ròq trôh, nữn kung dòq wơq sa asit suơi soh. ",
"11": "Anàq asỡq tũq hlơu bôh, nữn tũq nĩ ôh dòq tra, la mơnuĩh pitao bãc pãn, nhũ kung dòq dơlãp katih tơjuh, sì nhũ ròq nao trôh anĩh lơhiãq thit. ",
"12": "Dòq, sa plôh tơkìq sì hã song bôh nữn la sa plôh mơnuĩh pitao ka-ôh tồq mãq lơgar halơi, yơu nữn pơnõq nhũ tồq mãq ganuar pitao sigơuq sì anàq asỡq mĩn dơlãp sa tũq soh. ",
"13": "Pơnõq nhũ kung sa hatũc sa hatai vrơi ganuar-chơnuãq drơi ga anàq asỡq. ",
"14": "Pơnõq nhũ ròq mơsôh-mơtãq sì Avo anàq, Avo anàq ròq hũ pha rlao, mưng la Yàc dơgrữq Yàc, Pitao dơgrữq pitao, sì dơgrữq mơnuĩh hũ iơu duãt, sì dơgrữq mơnuĩh hũ duãt rơwah, sigơuq sì mơnuĩh tin tơpãq dòq sigơuq sì Avo anàq, kung pha rlao pơnõq nhũ wơq. ",
"15": "Suet, mơnuĩh gơnrơh đơp sì hlãq wơq laìq: Dơgrữq kròc ia hã song bôh, anĩh mơnuĩh kamơi dri dòq guh nữn la dơgrữq vual-vơla, tơpuôl mơnuĩh lu, dơgrữq lơgar sì dơgrữq pơnuaĩq đơp. ",
"16": "Sa plôh tơkìq sì anàq sỡq hã bôh nữn nhũ ròq mvai di mơnuĩh kamơi dri, pơnõq nhũ ròq ngãq ga mơnuĩh kamơi nữn kãn dôman, ngãq ga nhũ dòq kalôh, bõc rlo nhũ sì chôh nhũ dơlãp apôi. ",
"17": "Mưng Yàc Pô Lơngĩq pơsul pơnõq nhũ ngãq tui hatai ưng Pitrai sì ngãq ga pơnõq nhũ jơc salơvãq sigơuq, sì vrơi lơgar drơi ga anàq asỡq, tãl trôh tũq dơgrữq pơnuaĩq Yàc Pô Lơngĩq jơc pasơmũ. ",
"18": "Mơnuĩh kamơi hã song bôh, nữn la pơlơi prõc apãt ganuar pãq dlòc dơgrữq pitao dơlãp dun-kayua.”"
}

View File

@ -1,26 +1,26 @@
{
"1": "Sau các việc đó tôi thấy một thiên sứ khác từ trời xuống. Người có thẩm quyền lớn, và vinh quang người chiếu sáng trên đất.",
"2": "Người dõng dạc tuyên bố rằng: \\q “Ba-by-lôn lớn sụp đổ rồi! \n\\q2 \nNó đã trở thành nơi ở của các quỷ, \n\\q\nnơi trú ẩn của mọi uế linh, \n\\q2\nvà nơi trú ẩn của mọi loài chim bẩn thỉu và đáng kinh tởm.\\f +\\ft Một số thủ bản đọc: \\s ụp đổ rồi, sụp đổ rồi \\fqa*.\n\\q",
"3": "Vì mọi dân tộc đã uống rượu dâm dục trác tán của nó. \n\\q2 \nCác vua trên đất đã phạm tội tà dâm với nó. \n\\q\nGiới thương nhân trên đất đã giàu lên nhờ mãnh lực bởi lối sống sa đọa của nó.”\n\n\\ts\\*\n\\q",
"4": "Rồi tôi nghe một tiếng khác từ trời phán: \\q2 “Hỡi dân ta, hãy ra khỏi nó, \n\\q3\n để các con khỏi can dự vào các tội lỗi của nó, \n\\q2\nvà để các con khỏi phải chịu tai vạ nào giáng trên nó.\n\\q",
"5": "Vì tội của nó đã chồng chất đến tận trời, \n\\q2 \nvà Thiên Chúa đã nhớ lại các hành vi tà ác của nó.\n\\q",
"6": "Hãy báo trả cho nó điều nó đã gây ra, \n\\q2 \nvà trả lại cho nó gấp đôi những gì nó đã làm; \n\\q2\ntrong chén mà nó đã pha, hãy pha cho nó nhiều gấp đôi.\n\n\\ts\\*\n\\q",
"7": "Nó đã đề cao mình và sống xa hoa thể nào,\n\\q2\n thì cũng hãy khiến nó phải đau khổ và buồn thảm thể ấy. \n\\q\nVì nó nói trong lòng, rằng: \\q2 Mình an vị như một bà hoàng; \n\\q\nmình không phải là góa phụ, \n\\q2\nvà sẽ chẳng bao giờ phải than khóc.\n\\q",
"8": "Vì vậy, chỉ trong một ngày, các tai vạ của nó sẽ ập đến: \n\\q2\nnào là chết chóc, than khóc, đói kém. \n\\q\nNó sẽ bị lửa thiêu hủy, \n\\q2\nvì Chúa là Thiên Chúa rất quyền năng, và Ngài là Đấng xét xử nó.”\n\n\\ts\\*\n\\m",
"9": "Các vua trên đất là những kẻ phạm tội tà dâm và sống thác loạn với nó sẽ khóc lóc, than vãn về nó khi chúng thấy khói thiêu đốt nó bay lên.",
"10": "Vì sợ phải chịu khổ hình như nó, nên họ sẽ đứng đàng xa lên tiếng, rằng: \\q “ Khổ thay, khổ thay \n\\q2\ncho thành lớn Ba-by-lôn, là thành đầy thế lực! \n\\q\nVì chỉ trong một giờ mà sự đoán phạt ngươi đã đến.”\n\n\\ts\\*\n\\m",
"11": "Rồi giới thương nhân trên đất khóc than và thương tiếc nó, vì chẳng còn ai mua hàng hóa của nó nữa ",
"12": "hàng bằng vàng, bạc, đá quý, ngọc trai, vải lanh mịn, vải tía, lụa là, vải đỏ thẫm, mọi thứ gỗ trầm, mọi vật dụng bằng ngà voi, mọi vật dụng bằng gỗ cực quý, bằng đồng, bằng sắt, bằng cẩm thạch,",
"13": "quế, gia vị, hương trầm, một dược, nhủ hương, rượu, dầu, bột mì mịn, lúa mì, trâu bò, chiên cừu, ngựa và xe, cùng nô lệ và linh hồn người ta.\n\n\\ts\\*",
"14": "Trái chín, điều mà linh hồn ngươi ước ao, đã rời xa ngươi. Mọi sự xa xỉ và huy hoàng đã lìa bỏ ngươi, và chúng sẽ chẳng bao giờ tìm lại được.\n\n\\ts\\*",
"15": "Dân buôn các thứ hàng đó vốn nhờ nó được giàu lên chỉ đứng đàng xa lớn tiếng khóc than, thương tiếc vì sợ phải chịu đau khổ như nó.\n\\m",
"16": "Họ sẽ bảo: \\q “ Khổ thay, khổ thay cho thành lớn \n\\q2 \ntừng mặc vải lanh mịn, \n\\q3 \nvải tía, vải đỏ thẫm, \n\\q2 \nvà trang sức vàng, \n\\q3 \nđá quý, ngọc trai!\n\\q2",
"17": "Chỉ trong một giờ mà sự giàu có sang trọng như thế bị tiêu hủy.\n\\p\nMọi thuyền trưởng, mọi khách hải hành, các thủy thủ, cùng mọi kẻ sống bằng nghề đi biển đều đứng đàng xa.\n\n\\ts\\*\n\\m",
"18": "Họ kêu la khi nhìn thấy khói của lửa thiêu cháy nó. Họ bảo: “Có thành nào giống như thành lớn?”",
"19": "Họ vãi bụi lên đầu, và kêu la, khóc than, thương tiếc, rằng: \\q “ Khổ thay, khổ thay thành lớn, \n\\q2 \nnơi mọi người có tàu thuyền \n\\q2\nđi biển đều nhờ của cải nó mà giàu lên. \n\\q \nVì chỉ trong một giờ mà nó đã bị phá hủy.”\n\\q",
"20": "“Hỡi trời, hãy vui mừng về nó, \n\\q2\ncùng các thánh đồ, sứ đồ và tiên tri nữa, \n\\q\nvì Thiên Chúa đã công bố sự đoán phạt trên nó!”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"21": "Rồi một thiên sứ hùng mạnh nâng tảng đá giống như thớt cối lớn lên và ném nó xuống biển, nói \\q\n“Thành lớn Ba-by-lôn \\qq2\nsẽ bị quăng mạnh xuống như thế này đây, \\q2\nvà sẽ chẳng còn được thấy nữa.\n\\q",
"22": "Sẽ chẳng còn ai nghe tiếng người chơi đàn hạc, nhạc công, \n\\q3 \nkẻ thổi sáo, và người thổi kèn nơi mày nữa. \n\\q2 \nSẽ chẳng còn tìm thấy bất kỳ \n\\q\nthợ khéo tay nào nơi mày nữa. \n\\q2\nSẽ chẳng còn ai nghe tiếng cối xay ở chỗ mày nữa.\n\n\\ts\\*\n\\q",
"23": "Ánh sáng đèn \n\\q2\nsẽ không còn chiếu soi nơi mày nữa. \n\\q\nNgười ta sẽ không còn nghe thấy \n\\q2\ntiếng chàng rễ và cô dâu ở chỗ mày nữa, \n\\q\nvì giới thương nhân của mày là các lãnh chúa trên đất, \n\\q2\nvà mọi nước đã bị lừa dối bởi phép thuật của mày.\n\\q",
"24": "Ở chỗ nó, người ta thấy huyết của các tiên tri và thánh đồ,\n\\q2\ncùng với huyết của mọi người đã bị giết chết trên đất.”\n\n\\ts\\*"
"1": "Hadơi sì tũq nữn, hlãq bôh sa aràc mơnuĩh gơnrơh tơmo trôt mưng dlòc lơngĩq hũ ganuar prõc viãq;kaya gahluh nhũ sơđah gơchràq vãq avih voh hlồq. ",
"2": "Mơnuĩh gơnrơh driao prõc laìq:Ba-bi-lôn prõc song tarlah voh, tarlah vloh!Nhũ tơviãq jơc anĩh dòq kamlai,Srôh dơgrữq kamlai,Sì avih dơgrữq pơjẽh chĩp tơsơuq sì nrãc.",
"3": "Mưng avih dơgrữq vual-vơla song mơnhũm alãc rĩc-ar vơnal nhũ hũ,Dơgrữq pitao pãq voh hlồq song sỗq dlaìq dri-drõc sì nhũ,Sì dơgrữq mơnuĩh kãq pavlơi pãp hlồq song ngãq mơda cơyua mưng kaya viãq ling-lang nhũ hũ.",
"4": "Vloh hlãq hmỡq sa pơnuaĩq tơmo mưng dlòc lơngĩq đơp laìq:Ơ vual-vơla Kơu, tơviãq vẽq mưng Ba-bi-lôn!Huaĩq pơnõq anàq hũ vơnah dơlãp dlaìq dơnuh nhũ,Sì ãt sigơuq kaya dleh dlàr sì nhũ yơh;",
"5": "Mưng dlaìq dơnuh nhũ song dãq dlòc trôh lơngĩq,Sì Yàc Pô Lơngĩq song sơdơr dơgrữq dlaìq dơnuh iãh mơsãc nhũ.",
"6": "Ngãq vẽq sì nhũ yơu nhũ song ngãq,Tui yơu dơgrữq vruãq nhũ nữn đồq wơq vẽq ga nhũ dua bãc rlao tra;Pachalai vẽq ga nhũ dua bãc rlao wơq choàt sì nhũ song pachalai.",
"7": "Nhũ song pơdlòc krơi rồp drơi sì hadiuq ling-lang kơr halơi,Nữn ngãq vẽq di nhũ pơđìq pơđua dleh dlàr sì sia chõq kơr nữn mĩn.Mưng dơlãp hatai nhũ sơning laìq:Kơu dòq guh yơu pitao kamơi!Kơu ôh iơuq la mơnuĩh kamơi vơlơu,Kơu ròq ôh hũ tũq halơi bôh kaya sia chõq ôh.",
"8": "Mưng nữn, dơlãp sa harơi dơgrữq kaya dleh dlàr ròq trôh sì nhũ:Dơgrữq kaya mơtai lơhiãq, kaya sia chõq, kaya ờq lơpa.Nhũ ròq ãt chuh mưng apôi,Mưng Yàc, Pitao charnã nhũ, la Yàc Pô Lơngĩq vãq ganuar-chơnuãq.",
"9": "Dơgrữq pitao pãq hlồq, dơgrữq mơnuĩh song sỗq dlaìq dri-drõc sì hadiuq ling-lang sigơuq sì nhũ, ròq sia chõq sì sơđũc tơda tũq bôh asãq apôi chuh bõc nhũ. ",
"10": "Mưng huaĩq kaya dleh dlàr nhũ nữn pơnõq nhũ ròq dòq atah, sì đơp laìq;Anĩt anar viãq, plai viãq pơlơi prõc mang,Ba-bi-lôn pơlơi prõc gơjãp-gơnĩt!Dơlãp mĩn sa tũq jơ, kaya ngãq dlaìq hã song trôh vloh!",
"11": "Dơgrữq mơnuĩh kãq pavlơi pãq hlồq sia chõq ka-ùq ka-ãn kơyua mưng nhũ, mưng ôh mơnuĩh halơi vlơi kaya pơnõq nhũ tra. ",
"12": "Dơgrữq kaya nữn la mữh, priãq, pơtơu-màc, pơtơu akràc, pơcha lơmuơn siàp, pơcha lơngãch, pơcha lơngãu, pơcha mơriãq, tãl dơgrữq kơyơu bơu, sì tãl dơgrữq kaya ngãq mưng pla, kơyơu màc, kòc kasuãnq, vơsơi sì pơtơu-kràc. ",
"13": "Cađoh kwẽq, vơjrơu, thồp gơhlơu, chai-trỗq, alãc, mơnhàq, tơpồc lơmuơn, pơdai mi, anàq asỡq, ave avo, aseh, rơdeh aseh, halôt mơnãq, nữn la vơngãq yua mơnuĩh. ",
"14": "Dơgrữq voh sì hatai ham nữn song lơhiãq thit mưng hã vloh, avih dơgrữq kaya vơngi sì kaya mơang-mơyàc hã song lơhiãq avih mưng di hã vloh, ôh tũq halơi duah pãp nhũ tra. ",
"15": "Dơgrữq mơnuĩh kãq vlơi dơgrữq kaya nữn, la mơnuĩh song ganang di Ba-bi-lôn tơviãq jơc mơda-ganãp, ròq dòq dỡc pãq atah, kơyua mưng huaĩq kaya pơđìq pơđua dleh dlàr nhũ, sia chõq sì ka-ùq ka-ãn, ",
"16": "sì đơp laìq: Anĩt anar viãq, plai soh pơlơi prõc dih, la pơlơi song chồq charnãq lơmuơn, ia mưriãq, ia lơngãch, mơang-mơyàc mưng dơgrữq pơtơu-mang, pơtơu-kràc, ",
"17": "Mưng dơlãp sa tũq jơ, kaya mơda-ganãp nhũ prõc nhũ hũ song ãt palơhiãq,Dơgrữq mơnuĩh apãt akõq ahòq sì dơgrữq mơnuĩh thoai nao dơlãp ahòq, dơgrữq mơnuĩh ngãq vruãq dơlãp ahòq sì dơgrữq mơnuĩh kãq vlơi lơđãp nao pãq dlòc tơsìq, pơnõq nhũ dòq dỡc atah, ",
"18": "tũq bôh asãq mưng apôi chuh bõc nhũ nữn pơnõq nhũ driao tơgùq: Ka-ôh tũq halơi hũ pơlơi prõc halơi prõc mang yơu pơlơi prõc nĩ! ",
"19": "Pơnõq nhũ sơprai thul di akõq pơnõq nhũ, sia chõq, ka-ùq ka-ãn, sì đơp: Anĩt anar viãq! Anĩt anar viãq! Pơlơi prõc mang nĩ! Anĩh cơyua mưng kaya mơda-ganãp nhũ song ngãq mơda ga avih dơgrữq mơnuĩh hũ ahòq pãq ia tơsìq; Yơu nữn tũq nĩ mĩn sa jơ song tơviãq jơc tơyah avih!",
"20": "Ơ lơngĩq, uôt sơh vẽq mưng vruãq nhũ, dơgrữq mơnuĩh sơđah sơchih, dơgrữq ganuar pơđar sì dơgrữq mơnuĩh ganuar-huar, nữn iơuq sơh sơr vẽq, kơyua mưng Yàc Pô Lơngĩq song đồq tơngãn di pơnõq nhũ vloh! ",
"21": "Tũq nữn, hũ sa aràc mơnuĩh gơnrơh pran khãc mãq sa voh pơtơu yơu lơsũc prah pãq tơsìq, đơp laìq: Ba-bi-lôn pơlơi prõc kung ròq ãt prah khãc trôt yơu nữn, sì ôh mơnuĩh halơi duah bôh nhũ tra. ",
"22": "Ôh mơnuĩh halơi dòq hmỡq di hã dơgrữq sãp dơnai bẽq kơnhĩ, poh chĩc, ayùq ka-dèt, ayùq tơliãq tra, sì pãq đỡn ròq ôh hũ tũq halơi bôh tra mơnuĩh jãc ngãq vruãq, bôh-laìq ngãq vruãq halơi kung ôh bôh mĩn; sì sãp dơnai lơsũc kung ôh hmỡq tra.r</sup> ",
"23": "Ôh dòq bôh kaya sơđah đeng, ôh dòq hmỡq sãp mơtơu lakơi sì mơtơu kamơi pãq anĩh nữn tra, dơgrữq mơnuĩh kãq vlơi nhũ mưng hlơu tiang dơnai vãq avih dun-kayua, nhũ angui kaya tơjuh-proh pagla pơlơi lơgar. ",
"24": "Sì pãq pơlơi prõc nữn, song duah bôh dơrah dơgrữq mơnuĩh ganuar-huar, dơgrữq mơnuĩh ganuar pơđar, sì avih dơgrữq mơnuĩh song ãt pamơtai dơlãp dun-kayua.”"
}

View File

@ -1,23 +1,23 @@
{
"1": "Sau các việc ấy, tôi nghe tiếng giống như tiếng nói lớn của một đoàn người rất đông trên trời, rằng: \\q “Ha-lê-lu-gia. \n\\q \nSự cứu rỗi, vinh quang và quyền năng thuộc về Thiên Chúa chúng ta.\n\\q2",
"2": "Vì sự phán xét của Ngài là chân thật và công bình, \n\\q\nvì Ngài đã phán xét con điếm lớn\n\\q2\ntức là kẻ khiến đất bị đồi bại bằng thói tà dâm của nó. \n\\q\nNgài đã báo thù cho huyết của các tôi tớ Ngài \n\\q2\ntừ tay nó.”\n\n\\ts\\*\n\\m",
"3": "Rồi họ lại nói một lần nữa, rằng: \\q \n“Ha-lê-lu-gia! \n\\q\nKhói từ nơi nó cứ bay lên đời đời, mãi mãi.”\n\\m",
"4": "Hai mươi bốn trưởng lão và bốn con sinh vật phủ phục xuống thờ lạy Thiên Chúa, Đấng đang ngự trên ngai, rằng: \\q \n“A-men. Ha-lê-lu-gia!”\n\n\\ts\\*\n\\m",
"5": "Rồi có tiếng từ ngai phát ra, rằng: \\q \n“Hãy ngợi khen Thiên Chúa chúng ta, \n\\q2 \nhỡi tất cả các tôi tớ Ngài,\n\\q\nvà những kẻ kính sợ Ngài, \n\\q2\ndầu nhỏ hay lớn!”\n\n\\ts\\*\n\\m",
"6": "Rồi tôi nghe tiếng gì đó như tiếng của đoàn người rất đông, và giống tiếng của nhiều dòng nước, cũng giống tiếng sấm lớn, rằng: \\q “Ha-lê-lu-gia! \n\\q\nVì Chúa là Thiên Chúa của chúng ta, Đấng Toàn Năng trị vì.\n\n\\ts\\*\n\\q",
"7": "Chúng ta hãy vui mừng, hoan hỉ, \n\\q2 \nvà dâng vinh quang lên Ngài \n\\q\nvì lễ cưới của Chiên Con đã đến, \n\\q2\nvà cô dâu đã chuẩn bị mình sẵn sàng.”\n\\q",
"8": "Nàng được cho mặc áo bằng vải lanh mịn \n\\q2\nsáng ngời và tinh sạch \\p (vì vải lanh mịn là các việc công chính của thánh đồ).\n\n\\ts\\*\n\\p",
"9": "Rồi vị thiên sứ nói với tôi: “Hãy ghi chép lời này: Phước cho những kẻ được mời dự tiệc cưới Chiên Con.” Người cũng nói với tôi: “Đây đều là những lời chân thật của Thiên Chúa.”",
"10": "Tôi phủ phục nơi chân người để thờ lạy, nhưng người nói với tôi: “Đừng làm vậy! Tôi cũng là tôi tớ như anh và các anh em của anh, những kẻ giữ lời chứng về Chúa Giê-xu. Hãy thờ lạy Thiên Chúa, vì lời chứng về Chúa Giê-xu chính là tinh thần của lời tiên tri.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"11": "Rồi tôi thấy trời mở ra, và kìa, một con ngựa trắng! Đấng cưỡi ngựa được gọi là thành tín và chân thật. Ngài phán xét và tranh chiến theo lẽ công chính.",
"12": "Mắt ngài giống như ngọn lửa, còn đầu Ngài đội nhiều mão miện. Ngài có một danh được ghi mà ngoài Ngài ra thì chẳng ai biết được.",
"13": "Ngài mặc một áo choàng nhúng trong huyết, và danh Ngài được gọi là Lời Của Thiên Chúa.\n\n\\ts\\*",
"14": "Các đạo quân trên trời cưỡi những ngựa trắng đi theo Ngài, họ mặc vải lanh mịn trắng và sạch.",
"15": "Từ miệng Ngài ló ra thanh gươm sắc bén để Ngài có thể dùng nó đánh các quốc gia, và Ngài sẽ chăn họ bằng cây gậy sắt. Ngài đạp thùng ép rượu chứa cơn thịnh nộ mãnh liệt của Thiên Chúa, Đấng Toàn Năng.",
"16": "Trên áo choàng và trên đùi Ngài có ghi một danh hiệu: “Vua các vua và Chúa các chúa.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"17": "Rồi tôi thấy một thiên sứ đứng trong mặt trời. Người dùng tiếng lớn gọi tất cả các loài chim đang bay trên trời, rằng: “Hãy đến tụ tập lại mà dự tiệc lớn của Thiên Chúa,",
"18": "chúng mày có thể ăn thịt các vua, thịt các quan tướng, thịt kẻ dũng mãnh, thịt ngựa và lính cưỡi ngựa, cùng với thịt của mọi người, cả tự do lẫn nô lệ, cả nhỏ lẫn lớn.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"19": "Rồi tôi thấy con thú và các vua trên đất cùng quân đội của chúng. Chúng tập họp lại để gây chiến với Đấng cưỡi ngựa và đạo quân của Ngài.",
"20": "Rồi con thú bị bắt, cùng với nó có tiên tri giả, kẻ thực hiện các dấu lạ trước mặt nó, nhờ đó nó lừa dối được những kẻ đã nhận dấu con thú và thờ lạy hình tượng nó. Cả hai còn sống mà bị ném vào hồ lửa cháy với lưu huỳnh.\n\n\\ts\\*",
"21": "Số còn lại trong chúng nó thì bị giết chết bởi thanh gươm của Đấng cưỡi ngựa, tức thanh gươm ra từ miệng Ngài. Hết thảy chim chóc ăn thịt của chúng no nê.\n\n\\ts\\*"
"1": "Hadơi nữn, hlãq hmỡq pãq dlòc lơngĩq hũ pơnuaĩq driao prõc yơu tơpuôl lu đơp laìq: Ha-le-lu-ya! Kaya dõc pơtlah, kaya gahluh sì ganuar-chơnuãq pơweh mưng Yàc Pô Lơngĩq pơnõq drơi. ",
"2": "Mưng dơgrữq kaya charnã Pitrai la tơpãq viãq sì tơpãq dãng; Pitrai song charnã mơnuĩh kamơi dri prõc. La mơnuĩh song mãq kaya dri-drõc nhũ pioh ngãq lơhiãq lơmuiq pãq hlồq, sì Pitrai song đồq tơngãn di nhũ mưng dơrah dơgrữq halôt mơnãq Pitrai.",
"3": "Pơnõq nhũ đơp sa bãc tra laìq: Ha-le-lu-ya! Asãq nhũ nữn por tơgùq pãq dlòc tãl gãm gãm ôh luôiq. ",
"4": "Dua plôh pàq aràc mơnuĩh pô taha sigơuq sì pàq anàq asỡq pơviar kakôh tơlơvàt Yàc Pô Lơngĩq la Pitao dòq guh pãq dlòc sơvan, sì đơp laìq: A-men, Ha-le-lu-ya! ",
"5": "Mưng sơvan nữn hũ pơnuaĩq đơp laìq: Ơ avih dơgrữq pơnõq hã la halôt mơnãq Pitrai, sì dơgrữq mơnuĩh duh huaĩq di Pitrai, dơgrữq mơnuĩh tìt sì dơgrữq mơnuĩh prõc, sơuôt mơyòp Yàc Pô Lơngĩq pơnõq drơi.",
"6": "Suet hlãq hmỡq pơnuaĩq ngãq yơu sa pơnuaĩq sa tơpuôl lu, yơu pơnuaĩq ia hõq lu, sì yơu pơnuaĩq mơnhĩ dơnai prõc đơp laìq: Ha-le-lu-ya! Mưng Yàc la Yàc Pô Lơngĩq pơnõq drơi, la Pitao ganuar-chơnuãq vãq avih, jơc ganuar apãt akõq. ",
"7": "Mưng pơnõq drơi uôt sơh sì sơh sơr vẽq, sơuôt mơyòp vẽq Pitrai; Mưng kaya lơpơi Avo anàq song trôh vloh, sì sơdiuq Pitrai song rchãc-pơkhra vloh. ",
"8": "Song vrơi ga nhũ chồq ao pơcha lơmuơn sơđah kachràq sì sơđah sơchih, mưng pơcha lơmuơn nữn la dơgrữq vruãq ngãq tơpãq dãng dơgrữq mơnuĩh sơđah sơchih.",
"9": "Mơnuĩh gơnrơh đơp sì hlãq laìq; wãq vẽq pơnuaĩq nĩ, lơngai ga dơgrữq mơnuĩh hũ jàq trôh pãq anĩh bõc mơnhũm dơlãp kaya pơhuãq Avo anàq, nhũ đơp wơq laìq: Nữn la pơnuaĩq tơpãq viãq Yàc Pô Lơngĩq. ",
"10": "Tũq nữn, hlãq pơviar rồp di tơkai nhũ pioh duh tơlơvàt nhũ, yơu nữn nhũ đơp sì hlãq laìq: Juơi ngãq yơu nữn, kơu la mơnuĩh mơyơu duh vruãq sigơuq sì hã sì adơi sơai hã mĩn, la dơgrữq ngãq chưng mưng Yàc Je-su. Kakôh tơlơvàt vẽq Yàc Pô Lơngĩq. dơgrữq mơnuĩh ngãq chưng mưng Yàc Je-su nữn hũ Yàc Vơngãq ngãq lơheh-lơhuai kung yơu dơgrữq mơnuĩh ganuar-huar.",
"11": "Suet hlãq bôh lơngĩq pơh tơviãq, hũ sa drơi aseh kòq, Pitao đìq pãq dlòc aseh nữn angãn la Pitao tui tơpãq sì tơpãq viãq; Pitrai charnã sì mơsôh-tui kaya tơpãq dãng. ",
"12": "Mơta Pitrai drơh yơu dalah apôi, akõq truãq lu chrơng pitao; hũ wãq angãn, angãn nữn rlao sì Pitrai ôh hũ mơnuĩh halơi thơu. ",
"13": "Pitrai chồq ao nhòm dơrah, angãn Pitrai la pơnuaĩq Yàc Pô Lơngĩq. ",
"14": "Dơgrữq tơpuôl ling pãq dlòc lơngĩq chồq ao pơcha lơmuơn kòq sơđah sơchih, đìq aseh kòq nao tui Pitrai. ",
"15": "Hũ sa bẽq đao hluơq tơviãq mưng chơboai Pitrai pioh ngãq dơgrữq vual-vơla; pitrai ròq angui gai jra vơsơi pioh apãt akõq pơnõq nhũ, Pitrai ròq juãq lơsũc alãc kaya mvai prõc Yàc Pô Lơngĩq ganuar-chơnuãq. ",
"16": "Pãq dlòc ao sì pãq pha Pitrai hũ wãq sa angãn laìq: Pitao dơgrữq pitao, sì Yàc dơgrữq Yàc.",
"17": "Nữn hlãq bôh sa aràc mơnuĩh gơnrơh dỡc dơlãp ia harơi. Nhũ priao prõc pơđar avih dơgrữq chĩp por pãq khrãh lơngĩq laìq: Nao trôh vẽq pơtõm pãq anĩh bõc mơnhũm prõc Yàc Pô Lơngĩq. ",
"18": "Pioh bõc rlo dơgrữq mơnuĩh pitao, rlo dơgrữq mơnuĩh pô prõc mưsôh, rlo dơgrữq mơnuĩh pran khãc, rlo dơgrữq aseh sì rlo dơgrữq mơnuĩh đìq aseh, sì rlo avih dơgrữq mơnuĩh, mơnuĩh lơnang-lơnai sì rlo mơnuĩh halôt mơnãq, mơnuĩh tìt sì mơnuĩh prõc. ",
"19": "Hlãq bôh anàq asỡq sì dơgrữq pitao pãq hlồq sigơuq sì dơgrữq tơpuôl ling pơnõq nhũ, pơjũm sigơuq pioh mưsôh sì Pitao đìq aseh, sigơuq sì tơpuôl ling Pitrai. ",
"20": "Anàq asỡq kađòc mãq, sigơuq sì mơnuĩh ganuar-huar vlữq lor la mơnuĩh song ngãq dơgrữq nữm krơi pãq anãq nhũ, pioh pagla dơgrữq mơnuĩh song tồq nữm anàq asỡq sì dơgrữq mơnuĩh kakôh tơlơvàt vơngãq rồp nhũ; Dua aràc pơnõq nhũ dòq hadiuq sì ãt prah dơlãp lơvàc apôi prõc sì siaoq. ",
"21": "Dơgrữq mơnuĩh dòq wơq nữn ãt tlơuq mơtai sì đao tơviãq mưng di chơboai Pitao đìq aseh, sì avih dơgrữq chĩp hũ bõc trơi rlo pơnõq nhũ."
}

View File

@ -1,31 +1,31 @@
{
"1": "“Hãy viết cho thiên sứ của hội thánh tại Ê-phê-sô, rằng: Đấng cầm bảy ngôi sao trên tay phải Ngài và bước đi giữa bảy chân đèn vàng, phán thế này:",
"2": "“Ta biết các việc làm của con, công khó, cùng sự nhẫn nhục chịu đựng của con; Ta biết rằng con không thể dung chịu kẻ ác. Con đã thử những kẻ tự xưng là sứ đồ, nhưng kỳ thực không phải, và con đã phát hiện chúng là giả.\n\n\\ts\\*",
"3": "Ta biết con có lòng bền bỉ kiên định và đã chịu khổ nhiều vì danh ta, mà con không mệt nhọc.",
"4": "Nhưng Ta có điều trách con đó là con đã bỏ lại phía sau tình yêu ban đầu của con.",
"5": "Vì vậy, hãy nhớ lại mình đã sa sút từ đâu. Hãy ăn năn và làm những việc mà con đã làm lúc đầu. Nếu không, Ta sẽ đến chỗ con và Ta sẽ cất chân đèn của con khỏi chỗ nó nếu con không ăn năn.\n\n\\ts\\*",
"6": "Nhưng con có điều này, đó là con ghét các việc làm của những kẻ thuộc phái Ni-cô-la, mà Ta cũng ghét nữa.”",
"7": "Ai có tai, hãy nghe lời Thánh Linh phán cùng các hội thánh. Người nào thắng, Ta sẽ ban cho người ấy quyền được ăn trái của cây sự sống trong Ba-ra-đi của Thiên Chúa.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"8": "“Hãy viết cho thiên sứ của hội thánh tại Si-miệc-nơ, rằng: \\p Đấng đầu tiên và cuối cùng, Đấng đã chết và sống lại, phán thế này:",
"9": "“Ta biết những khổ nạn của con và sự nghèo khó (dầu con giàu có), cùng lời vu cáo của những kẻ xưng mình là người Do Thái mà không phải vậy. Kỳ thực, chúng là hội của Sa-tan.\n\n\\ts\\*",
"10": "Đừng sợ những điều mà con sắp phải chịu. Kìa! Ma quỷ sắp tống một số người trong các con vào tù để các con bị thử nghiệm, và các con sẽ chịu khổ nạn trong mười ngày. Hãy trung tín cho đến chết, rồi Ta sẽ ban cho con mão miện sự sống.”",
"11": "Ai có tai, hãy nghe lời Thánh Linh phán cùng các hội thánh. Người nào thắng chắc chắn sẽ không bị hại bởi lần chết thứ hai.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"12": "“Hãy viết cho thiên sứ của hội thánh tại Bẹt-găm, rằng: \\p Đấng có thanh gươm hai lưỡi sắc bén phán thế này:",
"13": "“Ta biết nơi con sống là nơi đặt ngai của Sa-tan. Vậy mà con đã nắm chặt lấy danh Ta, và con không chối bỏ đức tin nơi Ta, thậm chí trong những ngày An-ti-ba, chứng nhân của Ta, tôi tớ trung thành của Ta, bị giết chết ở giữa các con, nơi Sa-tan ở.\n\n\\ts\\*",
"14": "Nhưng Ta có mấy điều trách con: Ở đó con có mấy kẻ trung thành theo giáo huấn của Ba-la-am, kẻ dạy Ba-lác đặt hòn đá làm vấp chân trước con cái Y-sơ-ra-ên, thế là họ ăn thứ đã cúng cho thần tượng và phạm tội gian dâm.",
"15": "Tương tự, con cũng có mấy kẻ trung thành theo giáo huấn của phái Ni-cô-la.\n\n\\ts\\*",
"16": "Vậy nên, con hãy ăn năn! Nếu không, ta sẽ nhanh chóng đến chỗ của con, và sẽ tranh chiến với chúng bằng thanh gươm nơi miệng ta.”",
"17": "Ai có tai, hãy nghe lời Thánh Linh phán với các hội thánh. Người nào thắng, Ta sẽ ban cho người ma-na giấu kín, và Ta sẽ ban cho người một viên đá trắng với một tên mới đã được viết trên đó, là tên chẳng ai biết ngoại trừ người nhận được nó.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"18": "“Hãy viết cho thiên sứ của hội thánh tại Thi-a-ti-rơ, rằng: \\p\nCon Thiên Chúa, Đấng có mắt như ngọn lửa và chân như đồng sáng, phán thế này:",
"19": "“Ta biết các công việc của con, tình yêu, đức tin, sự phục vụ, và lòng bền bỉ kiên định của con. Những việc làm của con sau này còn trội hơn những việc con đã làm lúc trước.\n\n\\ts\\*",
"20": "Nhưng Ta có điều này trách con, rằng con dung chịu mụ Giê-sa-bên, kẻ tự nhận là nữ tiên tri. Bằng giáo huấn của mình, ả lừa các đầy tớ của Ta phạm tội gian dâm và ăn đồ đã cúng cho thần tượng.",
"21": "Ta đã cho ả thì giờ để ăn năn, nhưng ả không sẵn lòng ăn năn thói vô luân của mình.\n\n\\ts\\*",
"22": "Nhìn này! Ta sẽ ném ả lên gường đau ốm, và khiến những kẻ cùng phạm tội thông dâm với ả chịu hoạn nạn lớn, trừ khi chúng ăn năn về những việc làm của ả.",
"23": "Ta sẽ đánh chết con cái ả, và tất cả các hội thánh sẽ biết rằng Ta là Đấng dò xét ý tưởng và tấm lòng. Ta sẽ báo cho mỗi người trong các con theo những việc làm của các con.\n\n\\ts\\*",
"24": "Nhưng số còn lại trong những người tại Thi-a-ti-rơ, tức là bất kỳ ai không theo giáo huấn ấy và không biết điều mà một số kẻ gọi là những việc thâm sâu của Sa-tan Ta nói với những người đó, rằng: Ta không gán thêm cho các con gánh nặng nào khác.",
"25": "Nhưng phải giữ chặt lấy những gì mình có cho đến khi Ta đến.\n\n\\ts\\*\n\\m",
"26": "Người nào thắng và cứ giữ lấy công việc của Ta cho đến cuối cùng, thì Ta sẽ ban cho người ấy thẩm quyền trên các dân tộc.\n\\q",
"27": "Người đó sẽ cai trị họ bằng một cây gậy sắt, \n\\q\nvà sẽ đập nát họ giống các bình đất sét.\n\\m",
"28": "Ta cũng sẽ cho người đó ngôi sao mai, như Ta đã nhận được từ Cha Ta.”",
"29": "Ai có tai, hãy nghe lời Thánh Linh phán cùng các hội thánh.”\n\n\\ts\\*"
"1": "Wãq vẽq ga mơnuĩh gơnrơh Sàc Pơjũm sơđah E-phe-sô laìq; Nĩ la dơgrữq pơnuaĩq đơp Pitao apãt tơjuh voh pitỗq di tơngãn hanuãq sì nao pãq khrãh tơjuh tơkai apôi đeng ngãq sì mữh. ",
"2": "Kơu thơu vruãq ngãq hã, kaya dleh dlàr sì kaya ãt-ơn hã; Kơu thơu hã ôh ưng ãt dơgrữq mơnuĩh iãh mơsãc, sì hã song lòc dơgrữq mơnuĩh angãn krơi rồp drơi la mơnuĩh ganuar pơđar prõc yơu nữn ôh iơuq la mơnuĩh ganuar pơđar prõc; hã song bôh dơgrữq pơnõq nhũ la dơgrữq mơnuĩh vlữq lor. ",
"3": "Kơu thơu hã rđãp ãt-ơn; hã song ãt kaya dleh dlàr mưng angãn kơu sì ôh tũq halơi tavlỡq hatai. ",
"4": "Yơu nữn kaya kơu ôh ưng hã, la hã song tlàq luơi kaya khiãng dôman hã song hũ mưng chơmrờp. ",
"5": "Yơu nữn, sơdơr vẽq mưng anĩh halơi hã song gơdun, mvai tlàq dlaìq vẽq sì ngãq wơq dơgrữq vruãq hã song ngãq mưng chơmrờp. Mơyah-laìq ôh yơu nữn, kơu ròq trôh pãq hã, sì kơu ròq suãq tơviãq tơkai apôi đeng hã hũ mưng anĩh nhũ, mĩn luơi mơyah-laìq hã thơu mvai tlàq dlaìq. ",
"6": "Bôh-laìq yơu nữn hã dòq hũ kaya nĩ, nữn la hã mvai lơmùq di dơgrữq vruãq ngãq tơpuôl Ni-kô-la, sì hlãq kung mvai lơmùq di dơgrữq vuãq pơnõq nhũ mĩn. ",
"7": "Mơnuĩh halơi hũ taniã, hmỡq vẽq pơnuaĩq Yàc Vơngãq đơp sì dơgrữq sàc pơjũm sơđah: Mơnuĩh halơi hũ pha rlao, Kơu ròq vrơi bõc voh kơyơu kaya hadiuq dơlãp Pa-ra-di Yàc Pô Lơngĩq hũ.",
"8": "Wãq vẽq ga mơnuĩh gơnrơh sàc pơjũm sơđah Si-mir-nơ laìq; Nĩ la dơgrữq pơnuaĩq đơp Pitao chơmrờp sì Pitao luôiq hadơi, Pitao song mơtai sì song hadiuq wơq. ",
"9": "Kơu thơu kaya rũc-rai sì kaya siaoq sial hã. (Yơu nữn hã la mơnuĩh gơnãp-mơda), sì kơu thơu dơgrữq pơnuaĩq siaoq sial dơgrữq mơnuĩh angãn krơi rồp drơi la mơnuĩh Ju-đa, pơnõq nhũ la sì gơuq sì tơpuôl kamlai Satan. ",
"10": "Hã juơi huaĩq di dơgrữq kaya dleh dlàr pơđìq pơđua hã ròq ãt. Nĩ, phut kamlai ròc prah sa asit mơnuĩh dơlãp pơnõq hã tơmã sàc jam, pioh pơnõq hã ãt lòc, pơnõq hã ròq kađòc rũc-rai dơlãp sa plôh harơi. Tin tơpãq vẽq tãl trôh mơtai, nữn kơu ròq vrơi ga pơnõq hã chrơng pitao kaya hadiuq. ",
"11": "Mơnuĩh halơi hũ taniã hmỡq vẽq pơnuaĩq Yàc Vơngãq đơp sì dơgrữq sàc pơjũm sơđah mơnuĩh halơi hũ pha rlao, nữn ròq ôh ãt kaya pơđìq pơđua dơlãp kaya mơtai bãc dua.",
"12": "Wãq vẽq ga mơnuĩh gơnrơh sàc pơjũm sơđah Per-gam laìq; Nĩ la dơgrữq pơnuaĩq đơp Pitao hũ đao hluơq dua mơta. ",
"13": "Kơu thơu anĩh hã dòq, nữn la anĩh hũ sơvan kamlai Sa-tan, hã song rơmiãq kơjãp angãn kơu, ôh kamlah tlàq voh-tui mưng angãn kơu, bôh-laìq dơlãp dơgrữq harơi nữn mơnuĩh ngãq chưng kơu la An-ti-pa, la mơnuĩh tin tơpãq kơu hũ, song ãt pamơtai di khrãh adơi sơai, la anĩh kamlai Satan dòq. ",
"14": "Yơu nữn hũ sa asit kaya kơu ôh ưng hã; Nữn la pãq đỡn hã hũ mơnuĩh mơđa ngãq tui kaya pơto pơđar Ba-la-am, la mơnuĩh song pơđar Ba-lac chẽq sa voh pơtơu gòq tơkai di anãq anàq tacho Is-ra-el, pioh aniãi pơnõq nhũ bõc rlo kaya kakôh tơlơvàt vơngãq rồp sì sỗq dlaìq dri-drõc. ",
"15": "Hã kung hũ mơnuĩh mơđa ngãq tui kaya pơto tơpuôl Ni-kô-la savĩq yơu nữn mĩn. ",
"16": "Yơu nữn, mvai tlàq dlaìq vẽq; Mơyah-laìq ôh yơu nữn, kơu ròq trôh sơmar pãq hã, mãq đao mưng mvah kơu pioh mơsôh-mơtãq sì pơnõq nhũ.",
"17": "Mơnuĩh halơi hũ taniã hmỡq vẽq pơnuaĩq Yàc Vơngãq đơp sì dơgrữq sàc pơjũm sơđah, mơnuĩh halơi hũ pha rlao, kơu ròq vrơi ga nhũ kaya mơnã dòq vơdơuq dơđơuq, sì kơu ròq vrơi ga nhũ sa voh pơtơu rơđeh còq, pãq dlòc pơtơu nữn hũ wãq sa angãn vơhrơu, rlao sì mơnuĩh tồq hũ nhũ nữn ôh mơnuĩh halơi thơu.",
"18": "Wãq vẽq ga mơnuĩh gơnrơh sàc pơjũm sơđah Thi-a-ti-rơ laìq; Nĩ la dơgrữq pơnuaĩq đơp Anàq Yàc Pô Lơngĩq, la Pitao hũ mơta yơu dơlah apôi, sì tơkai Pitrai nhũ ngãq yơu kasuãnq sơđah gơchràq. ",
"19": "Kơu thơu dơgrữq vruãq ngãq hã, kaya khiãng dôman hã, voh-tui hã, kaya duh vruãq hã, kaya ãt-ơn hã, sì dơgrữq hã vruãq ngãq hadơi la pha rlao sì dơgrữq vruãq ngãq tũq chơmrờp mĩn. ",
"20": "Yơu nữn kaya kơu ôh ưng hã, nữn la hã luơi Je-sa-bel, mơnuĩh kamơi angãn krơi rồp drơi la mơnuĩh ganuar-huar, nhũ pơto pơđar sì pagla aniãi dơgrữq halôt mơnãq kơu sỗq dlaìq dri-drõc sì bõc kaya kakôh vơngãq rồp. ",
"21": "Kơu song vrơi ga nhũ tũq jơ pioh mvai tlàq dlaìq, yơu nữn nhũ ôh ưng mvai tlàq dlaìq dri-drõc nhũ. ",
"22": "Nĩ, kơu ròq ngãq ga nhũ pơđìq pơđua pãq dlòc ban pìq nhũ hũ, sì mơnuĩh halơi sỗq dlaìq dri-drõc sigơuq sì nhũ nữn kơu ròq prah pơnõq nhũ dơlãp kaya rũc-rai prõc, mĩn luơi mơyah-laìq pơnõq nhũ thơu mvai tlàq dlaìq mưng dơgrữq vruãq ngãq pơnõq nhũ. ",
"23": "Kơu ròq pamơtai dơgrữq anàq nhũ, avih dơgrữq sàc pơjũm sơđah ròq thơu kơu la Pitao dio iãq dơlãp hatai sì dơlãp kaya sơning anàq mơnuĩh, sì kơu ròq sal wơq ga dơgrữq pơnõq hã tui yơu dơgrữq vruãq pơnõq hã. ",
"24": "Yơu nữn gah vơnah dơgrữq mơnuĩh tơmo dơlãp pơnõq hã dòq dơlãp Thi-a-ti-rơ, la dơgrữq mơnuĩh ôh tồq mãq kaya pơto pơđar nữn, sì ka-ôh thơu kaya dơlãp dơđơuq kamlai Satan, yơu pơnõq nhũ rđãp đơp, nữn kơu đơp sì pơnõq hã laìq, kơu ròq ôh luơi ga pơnõq hã anong trãq halơi tơmo tra ôh. ",
"25": "Mĩn la pơnõq hã rơmiãq gơjãp dơgrữq kaya pơnõq hã song hũ tãl trôh di tũq kơu trôh.",
"26": "Mơnuĩh halơi hũ pha rlao sì ngãq tui dơgrữq vruãq kơu tãl trôh di tũq luôiq hadơi, nữn kơu ròq vrơi ga nhũ ganuar apãt akõq dơgrữq vual-vơla. ",
"27": "Mơnuĩh nữn ròq apãt akõq pơnõq nhũ sì sa voh gai vsơi, nhũ hũ ganuar pơc pơchah pơnõq nhũ yơu mơnuĩh pơc pơchah dơgrữq klõq ngãq mưng hlồq, kung yơu rùpphuôt kơu song tồq mãq ganuar nữn mưng ama kơu. ",
"28": "Sì kơu ròq vrơi ga nhũ pitỗq mư-ờp. ",
"29": "Mơnuĩh halơi hũ taniã hmỡq vẽq pơnuaĩq Yàc Vơngãq đơp sì dơgrữq sàc Pơjũm Sơđah."
}

View File

@ -1,17 +1,17 @@
{
"1": "Rồi tôi thấy có một thiên sứ từ trên trời xuống, cầm chìa khóa của cái vực không đáy và một sợi xích lớn trong tay mình.",
"2": "Người bắt lấy con rồng, tức con rắn xưa, là ma quỷ, hay Sa-tan, rồi xiềng nó lại trong một ngàn năm.",
"3": "Người ném nó vào cái vực không đáy, đóng vực lại, và niêm phong, để nó khỏi lừa dối các dân tộc nữa cho đến khi hết một ngàn năm. Sau đó, nó phải được thả ra trong một thời gian ngắn.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"4": "Rồi tôi thấy các ngai. Những người ngồi trên đó gồm linh hồn của những kẻ đã bị chém đầu vì làm chứng về Chúa Giê-xu cũng như vì lời của Thiên Chúa và của những kẻ không thờ lạy con thú hay hình tượng nó, cũng không nhận dấu hiệu của nó trên trán hay trên tay mình họ được ban cho quyền xét đoán. Họ sống lại và trị vì với Chúa Cứu Thế trong một ngàn năm.\n\n\\ts\\*",
"5": "(Số người chết còn lại không được sống cho đến khi chấm dứt một ngàn năm.) Đó là sự sống lại thứ nhất.",
"6": "Phước thay và thánh thay cho người nào có phần trong sự sống lại thứ nhất! Sự chết thứ hai chẳng có quyền gì trên những người ấy, mà họ sẽ là thầy tế lễ của Thiên Chúa và của Chúa Cứu Thế, và sẽ cùng Ngài trị vì trong một ngàn năm.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"7": "Nhưng khi hết hạn một ngàn năm, Sa-tan sẽ được thả khỏi ngục.",
"8": "Nó sẽ đi ra lừa dối các dân tộc ở bốn góc đất dân Gót và dân Ma-gót để tập họp chúng lại tham gia chiến trận. Quân số của chúng sẽ đông như cát biển.\n\n\\ts\\*",
"9": "Chúng kéo lên vùng đồng bằng rộng lớn trên đất và bao vây doanh trại của các thánh đồ cùng thành yêu dấu. Nhưng lửa từ trời giáng xuống thiêu nuốt chúng.",
"10": "Rồi ma quỷ, kẻ lừa dối họ, bị ném vào hồ gồm lửa và lưu huỳnh, nơi con thú cùng tiên tri giả đã bị quăng vào. Chúng sẽ đời đời, mãi mãi chịu đau khổ cả ngày lẫn đêm.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"11": "Rồi tôi thấy một ngai trắng lớn và Đấng ngồi trên ngai. Đất và trời đều trốn chạy trước sự hiện diện của Ngài, nhưng chẳng có nơi nào cho chúng.",
"12": "Rồi tôi thấy những kẻ chết cả lớn lẫn nhỏ đứng trước ngai, và các sách đều được mở. Rồi một sách khác được mở ra, đó là Sách Sự Sống. Kẻ chết bị phán xét theo những gì được ghi lại trong các sách ấy, tùy vào việc họ làm.\n\n\\ts\\*",
"13": "Biển đem nộp những kẻ chết dưới biển. Sự chết và âm phủ giao nộp người chết nơi chúng, và mỗi người trong bọn họ bị phán xét theo việc họ làm.",
"14": "Rồi Sự chết và Âm phủ bị ném vào hồ lửa. Đây là sự chết thứ hai - nơi hồ lửa.",
"15": "Nếu tên ai không thấy ghi trong Sách Sự Sống, thì người ấy bị ném vào hồ lửa.*\n\n\\ts\\*"
"1": "Suet hlãq bôh sa aràc mơnuĩh gơnrơh trôt mưng dlòc lơngĩq, tơngãn apãt anàq tlir bãc lơvàc dơlãp sì sa dãc tơlơi prĩq prõc.",
"2": "Nhũ mãq akãq anàq grai nữn la anàq ala mưng kal, la phut kamlai la Sa-tan, sì akãq nhũ sa rơvơu thôt. ",
"3": "Prah nhũ dơlãp lơvàc prõc dơlãp krỡq bãc, sì pơc nữm, pioh ga nhũ ôh nao pagla dơgrữq vual-vơla tra, song tãl sa rơvơu thôt vloh. Hadơi sì nữn iơuq wàq nhũ dơlãp sa asit suơi.",
"4": "Nữn hlãq bôh dơgrữq sơvan, sì dơgrữq mơnuĩh dòq guh pãq đỡn, la mơnuĩh song hũ ganuar charnã. Hlãq kung bôh vơngãq yua dơgrữq mơnuĩh song ãt koh akõq kơyua mưng pơnuaĩq ngãq chưng mưng Yàc Je-su, yơu nữn mưng pơnuaĩq Yàc Pô Lơngĩq nữn la dơgrữq ôh duh tơlơvàt anàq asỡq sì vơngãq rồp nhũ, sì ôh tồq mãq nữm nhũ vãq thơi sì vãq plàq tơngãn drơi. pơnõq nhũ hũ hadiuq wơq, sì apãt akõq sigơuq sì Pitao Krist dơlãp sa rơvơu thôt.",
"5": "Nữn la kaya hadiuq wơq bãc chơmrờp, dòq dơgrữq mơnuĩh tơmo song mơtai nữn ôh hũ hadiuq wơq tãl trôh di sa rơvơu thôt song tãl vloh.",
"6": "Lơngai ga mơnuĩh halơi hũ vơnah dơlãp kaya hadiuq wơq bãc chơmrờp! Kaya mơtai bãc dua ôh hũ ganuar pãq dlòc pơnõq nhũ, yơu nữn pơnõq nhũ ròq ngãq jơc mơnuĩh ganuar pioh kaya kakôh tơlơvàt Yàc Pô Lơngĩq sì Pitao krist pơnõq nhũ apãt akõq sigơuq sì Pitrai dơlãp sa rơvơu thôt.",
"7": "Dơlãp tũq sa rơvơu thôt song tãl vloh, nữn kamlai Sa-tan hũ wàq tleh mưng di anĩh krỡq; ",
"8": "Nữn nhũ tơviãq nao pioh pagla dơgrữq vual-vơla dòq pàq gah voh hlồq, nữn la Got sì Ma-got pioh pơtõm pơnõq nhũ pioh nao mơsôh, katih pơnõq nhũ lu yơu choah ia tơsìq. ",
"9": "Pơnõq nhũ đìq vãq avih voh hlồq, grơwàc avih dơgrữq mơnuĩh sơđah sơchih sì pơlơi prõc khiãng dôman yơu nữn hũ apôi kluaĩq trôt mưng dlòc lơngĩq, sì chôh pơkãp pơnõq nhũ. ",
"10": "Dòq phut kamlai la mơnuĩh pagla pơnõq nhũ nữn ãt prah trôt dơlãp lơvàc apôi prõc sì siaoq; pãq anĩh nữn song hũ anàq asỡq sì dơgrữq mơnuĩh ganuar-huar vlữq lor. Pơnõq nhũ ròq ãt pơđìq pơđua mơlãp harơi gãm gãm ôh luôiq.",
"11": "Suet hlãq bôh sa sơvan kòq prõc sì Pitao dòq guh pãq dlòc sơvan; Lơngĩq tơnãh đuaĩq dơuq avih mưng di anãq Pitrai, ôh bôh anĩh halơi ga pơnõq nhũ tra. ",
"12": "Hlãq bôh dơgrữq mơnuĩh mơtai mơnuĩh prõc sì mơnuĩh tìt, dòq dỡc di anãq sơvan, sì dơgrữq sơrãq hũ pơh tơviãq. Kung hũ sa tãp sơrãq tơmo hũ pơh tơviãq mĩn la sơrãq kaya hadiuq. Dơgrữq mơnuĩh mơtai ãt charnã tui yơu dơgrữq kaya song wãq dơlãp dơgrữq sơrãq nữn, tui yơu dơgrữq vruãq pơnõq nhũ song ngãq ",
"13": "Tơsìq pơjao wơq dơgrữq mơnuĩh song mơtai dơlãp nhũ, kaya mơtai sì lơgar atơu kung pơjao wơq dơgrữq mơnuĩh mơtai dơlãp pơnõq nhũ, avih dơgrữq nhũ ãt charnã tui yơu dơgrữq vruãq pơnõq nhũ song ngãq. ",
"14": "Nữn kaya mơtai sì lơgar atơu ãt prah trôt dơlãp lơvàc apôi. Lơvàc apôi la kaya mơtai bãc dua. ",
"15": "Mơyah-laìq mơnuĩh halơi ôh hũ wãq angãn mơta dơlãp sơrãq kaya hadiuq nữn ãt prah dơlãp apôi nữn mĩn."
}

View File

@ -1,29 +1,29 @@
{
"1": "Kế đó, tôi thấy trời mới và đất mới, vì trời thứ nhất và đất thứ nhất đã qua đi; biển cũng không còn nữa.",
"2": "Rồi tôi thấy thành thánh, tức Giê-ru-sa-lem mới, xuống từ nơi Thiên Chúa ở trên trời, sửa soạn như một cô dâu trang sức để đón chồng mình.\n\n\\ts\\*",
"3": "Tôi nghe một tiếng nói lớn từ ngai, rằng: “ Kìa! Nơi ngự của Thiên Chúa ở với loài người, và Ngài sẽ sống với họ. Họ sẽ làm dân Ngài, và chính Thiên Chúa sẽ ở với họ.\n\\f +\\ft Một số thủ bản thêm: \\fqa như Thiên Chúa của họ, \\fqa* nhưng các thủ bản đáng tin cậy nhất không có cụm từ này.\\f*",
"4": "Ngài sẽ lau hết nước mắt khỏi mắt họ, và sẽ không còn chết chóc, tang tóc, khóc lóc, hay đau đớn. Chúng sẽ không còn nữa vì những việc khi trước đã qua đi.\n\n\\ts\\*",
"5": "Rồi Đấng ngồi trên ngai phán: “Kìa! Ta làm mới mọi thứ.” Ngài cũng nói với tôi: “Con hãy ghi lại vì các lời này đều đáng tin và chân thật.”",
"6": "Ngài cũng bảo tôi: “Các việc ấy đã xong! Ta là An-pha và Ô-mê-ga, là khởi đầu và cuối cùng. Người nào khát, Ta sẽ cho uống miễn phí từ suối nước sự sống.\n\n\\ts\\*",
"7": "Người nào thắng sẽ được hưởng các điều này, và Ta sẽ làm Thiên Chúa của người, còn người sẽ làm con trai ta.",
"8": "Nhưng về phần những kẻ hèn nhát, kẻ bất trung, kẻ kinh tởm, kẻ giết người, kẻ tà dâm, kẻ thực hành phép thuật, kẻ thờ hình tượng, cùng mọi kẻ nói dối, thì nơi ở của chúng sẽ là trong hồ có lửa cháy với lưu huỳnh. Đó là sự chết thứ hai.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"9": "Rồi một trong bảy thiên sứ có chén chứa bảy tai vạ cuối cùng đến bảo tôi, rằng: “Hãy đến đây, tôi sẽ cho anh thấy cô dâu, tức vợ của Chiên Con.”",
"10": "Rồi người đưa tôi đi trong Thánh Linh đến một ngọn núi lớn và cao, và chỉ cho tôi thành thánh Giê-ru-sa-lem xuống từ nơi Thiên Chúa trên trời.\n\n\\ts\\*",
"11": "Thành có vinh quang của Thiên Chúa, và vẻ rực rỡ của thành giống như viên đá quý, như ngọc thạch anh trong suốt tựa pha lê.",
"12": "Thành có tường lớn và cao, với mười hai cổng và có mười hai vị thiên sứ tại các cổng. Có những tên được ghi trên cổng, đó là tên mười hai chi phái con cái Y-sơ-ra-ên.",
"13": "Ở phía đông có ba cổng, ở phía bắc có ba cổng, ở phía nam có ba cổng, và ở phía tây có ba cổng.\n\n\\ts\\*",
"14": "Tường thành có mười hai cái nền, trên đó là mười hai cái tên của mười hai sứ đồ của Chiên Con.",
"15": "Vị thiên sứ nói với tôi đó có một cây thước làm bằng vàng để đo thành, cổng thành và tường thành.\n\n\\ts\\*",
"16": "Thành có thiết kế vuông vức; chiều dài của thành bằng chiều rộng của thành. Thiên sứ dùng cây thước ấy đo thành thì mỗi chiều được 12.000 ết-ta-đơ (chiều dài, chiều rộng và chiều cao bằng nhau).",
"17": "Người cũng đo bức tường thành, dày 144 cu-đê theo đơn vị đo lường của con người (cũng là đơn vị đo mà thiên sứ dùng).\n\n\\ts\\*",
"18": "Tường thành được xây bằng ngọc thạch anh, còn thành phố thì bằng vàng ròng, giống thủy tinh trong suốt.",
"19": "Các nền của vách tường được trang hoàng bằng đủ loại đá quý. Nền thứ nhất là ngọc thạch anh, nền thứ hai là ngọc bích, nền thứ ba là ngọc mã não, nền thứ tư là ngọc lục bảo,",
"20": "nền thứ năm là hồng mã não, nền thứ sáu là đá hoàng ngọc, nền thứ bảy là ngọc hoàng bích, nền thứ tám là ngọc thủy thương, nền thứ chín là ngọc hồng bích, nền thứ mười là ngọc phỉ túy, nền thứ mười một là ngọc hồng bửu, và nền thứ mười hai là ngọc tử bửu.\n\n\\ts\\*",
"21": "Còn mười hai cổng là mười hai hạt châu; mỗi cổng được làm từ một hạt châu nguyên khối. Đường phố trong thành bằng vàng ròng, giống thủy tinh trong suốt.",
"22": "Tôi không thấy có đền thờ nào trong thành, vì Chúa là Thiên Chúa, Đấng Toàn Năng và Chiên Con là đền thờ của thành.\n\n\\ts\\*",
"23": "Thành không cần mặt trời hay mặt trăng để soi sáng, vì có vinh quang của Thiên Chúa soi sáng thành, còn Chiên Con là ngọn đèn của thành.",
"24": "Các dân sẽ đi lại nhờ ánh sáng của thành đó. Các vua trên đất sẽ đem vinh quang mình vào đó. \n\\f + \\ft Một số bản cổ hơn đọc: \\fqa Các dân đã được cứu sẽ đi lại nhờ ánh sáng của thành ấy \\fqa. \\f*",
"25": "Suốt ngày, các cổng thành sẽ chẳng bao giờ đóng, và tại đó chẳng có ban đêm.\n\n\\ts\\*",
"26": "Người ta sẽ đem vinh quang và sự tôn trọng của các dân vào đó,",
"27": "nhưng thứ gì ô uế sẽ không bao giờ vào trong thành; những kẻ làm việc đáng xấu hổ hoặc lừa lọc cũng vậy, duy chỉ có những ai có tên được ghi trong sách sự sống của Chiên Con mà thôi.\n\n\\ts\\*"
"1": "Suet hlãq bôh lơngĩq vơhrơu sì tơnãh vơhrơu, mưng lơngĩq chơmrờp sì tơnãh chơmrờp song lơhiãq vloh, ia tơsìq kung ôh dòq tra.",
"2": "Hlãq bôh pơlơi prong sơđah sơchih la Je-ru-sa-lem vơhrơu, mưng dlòc lơngĩq, mưng di Yàc Pô Lơngĩq trôt, rchãc-pơkhra lơih, drơh yơu sa mơnuĩh sơdiuq vơhrơu pơhuãq pơkhra rồp chàc pơsàc drơi. ",
"3": "Hlãq hmỡq sa pơnuaĩq prõc mưng sơvan đơp laìq: Nĩ, tlam mưdơh Yàc Pô Lơngĩq dòq pãq khrãh pơjẽh anàq mơnuĩh! Pitrai ròq dòq sigơuq sì pơnõq nhũ, sì pơnõq nhũ ròq ngãq jơc vual-vơla Pitrai. Rùpphuôt Yàc Pô Lơngĩq ròq dòq sigơuq sì pơnõq nhũ, ",
"4": "Pitrai ròq uãq avih ia mơta di mơta pơnõq nhũ, nữn ôh hũ kaya mơtai, kung ròq ôh hũ sia chõq, priao vơpơ, hela pơđìq pơđua tra; Mưng dơgrữq kaya chơmrờp song lơhiãq vloh.",
"5": "Pitao dòq guh di sơvan đơp laìq: Nĩ, kơu ngãq vơhrơu wơq avih dơgrữq kaya, sì đơp laìq; wãq vẽq pơnuaĩq nĩ, mưng dơgrữq pơnuaĩq nĩ la iơuq pãc tui sì tơpãq viãq. ",
"6": "Pitrai đơp wơq sì hlãq laìq: Song vloh. Kơu la Al-pha sì Ô-me-ga, la Pitao chơmrờp sì ôh luôiq. Mơnuĩh halơi mơhao, nữn Kơu ròq vrơi soh ga nhũ ia chroh kaya hadiuq. ",
"7": "Mơnuĩh halơi hũ pha rlao ròq hũ dơgrữq kaya nữn ngãq jơc apôh hamã; Kơu ròq ngãq jơc Yàc Pô Lơngĩq nhũ, sì nhũ ròq ngãq anàq kơu hũ. ",
"8": "Dòq dơgrữq mơnuĩh huaĩq ôh chãc khin, dơgrữq mơnuĩh ôh hũ voh-tui, dơgrữq mơnuĩh srôh-srah, dơgrữq mơnuĩh pamơtai mơnuĩh, dơgrữq mơnuĩh dri-drõc, dơgrữq mơnuĩh pơjơu, dơgrữq mơnuĩh kakôh tơlơvàt vơngãq rồp, sì dơgrữq mơnuĩh đơp lor, vơnah pơnõq nhũ dòq dơlãp lơvàc apôi prõc sì siaoq. Nữn la kaya mơtai bãc dua. ",
"9": "Hũ sa aràc dơlãp tơjuh mơnuĩh gơnrơh song apãt tơjuh jơlũq vãq tơjuh kaya dleh dlàr luôiq hadơi, trôh jẽq hlãq, đơp laìq: Mai vẽq, Kơu ròq tơchơi ga hã bôh mơtơu kamơi la sơdiuq Avo anàq, ",
"10": "Vloh hlãq jơc lơheh-lơhuai mưng Yàc Vơngãq, mơnuĩh gơnrơh va hlãq trôh pãq chỡq prõc sì dlòc, sì tơchơi ga hlãq bôh pơlơi prõc sơđah sơchih la Je-ru-sa-lem mưng dlòc lơngĩq mưng Yàc Pô Lơngĩq sì trôt. ",
"11": "Hũ kaya gahluh Yàc Pô Lơngĩq, kaya sơđah kachràq pơlơi drơh yơu pơtơu-màc viãq, nhũ ngãq yơu pơtơu-mang gơchràq, sơđah yơu krơh sơđah. ",
"12": "Pơlơi nữn hũ jơnãng dlòc prong prõc sì dlòc, sì hũ sa plôh dua voh bãc, pãq dlòc dơgrữq voh bãc nữn hũ sa plôh dua aràc mơnuĩh gơnrơh, sì dơgrữq kaya pa angãn, la angãn sa plôh dua pơjẽh pơtiàt anàq tacho Is-ra-el. ",
"13": "Gah ia harơi tơgùq hũ tlơu voh bãc, gah prĩq hũ tlơu voh bãc, gah prang hũ tlơu voh bãc, gah ia harơi tơmã hũ tlơu voh bãc. ",
"14": "Dòq jơnãng pơlơi nữn hũ saplôh dua voh rơnỡq, sì pãq dlòc nữn hũ wãq angãn sa plôh dua aràc mơnuĩh ganuar pơđar prõc Avo anàq.",
"15": "Mơnuĩh gơnrơh đơp sì hlãq tơngãn apãt sa voh gai dũq ngãq sì mữh pioh dũq pơlơi prõc, dơgrữq voh bãc prõc sì jơnãng nhũ hũ mĩn. ",
"16": "Pơlơi prõc hũ pàq gah ring gơuq, gah lơnang sì gah atah la ring gơuq. Mơnuĩh gơnrơh dũq jơnãng nữn sì gai dũq; Hũ pơgãp dua rơvơu pàq rơtôh ka-sồq. ",
"17": "Mơnuĩh gơnrơh kung dũq jơnãng pơlơi, hũ nãm plôh lơmã met, tui yơu sơnua-dũq anàq mơnuĩh, nữn la sơnua-dũq mơnuĩh gơnrơh. ",
"18": "Jơnãng nữn hũ vỡq sì pơtơu-màc sơđah kachràq, pơlơi prõc nữn vỡq sì mữh viãq, sơđah yơu krơh. ",
"19": "Dơgrữq rơnỡq jơnãng pơlơi prõc nữn hũ pơkhra mưng di avih dơgrữq pơtơu-mang, rơnỡq chơmrờp ngãq mưng pơtơu-mang, rơnỡq dua ngãq mưng pơtơu-mang tali lơngĩq, rơnỡq tlơu ngãq mưng pơtơu ngãq mưng pơtơu akẽq màc, rơnỡq pàq ngãq mưng tali rỡq. ",
"20": "Rơnỡq lơmã ngãq mưng pơtơu akẽq mơriãq, rơnỡq nãm ngãq mưng pơtơu-mang mưriãq, rơnỡq tơjuh ngãq mưng pơtơu đèc chràq, rơnỡq pãn ngãq mưng pơtơu tali ia, rơnỡq salapãn ngãq mưng pơtơu akẽq agur, rơnỡq sa plôh ngãq mưng pơtơu tali kachràq, rơnỡq sa plôh sa ngãq mưng pơtơu-mang gur tali, rơnỡq sa plôh dua ngãq mưng pơtơu-mang gur. ",
"21": "Sa plôh dua voh bãc prõc la sa plôh dua voh pơtơu akràc màc, tãl voh bãc la sa voh pơtơu akràc màc. Jalàt pơlơi prõc ngãq sì mữh soh, sơđah yơu krơh. ",
"22": "Dơlãp pơlơi nữn hlãq ôh bôh sàc tơlơvàt halơi; mưng Yàc la Yàc Pô Lơngĩq ganuar-chơnuãq sì Avo anàq la sàc tơlơvàt pơlơi prõc nữn. ",
"23": "Pơlơi prõc nữn ôh chàc ia harơi sì ia vlàt pioh pasàc sơđah, mưng kaya gahluh Yàc Pô Lơngĩq sơđah kachràq, sì Avo anàq la kaya sơđah pơlơi prõc hũ. ",
"24": "Dơgrữq vual-vơla ròq nao pãq khrãh kaya sơđah pơlơi nữn sì dơgrữq pitao pãq hlồq ròq va kaya gahluh pơnõq nhũ tơmã pãq nữn. ",
"25": "Dơgrữq voh bãc prõc pơlơi nữn ôh hũ tũq halơi krỡq dơlãp tũq harơi, sì pãq đỡn ôh hũ mơlãp. ",
"26": "Kaya gahluh sì kaya mơang-mơyàc dơgrữq vual-vơla ròq hũ va patơmã pãq đỡn.",
"27": "Ôh kaya srôh-srah halơi, ôh bôh mơnuĩh tơsơuq sì mơnuĩh đơp lor nữn ôh jơc tơmã pơlơi prõc nữn; Yơu nữn hũ mĩn dơgrữq mơnuĩh song hũ wãq angãn dơlãp sơrãq kaya hadiuq Avo anàq."
}

View File

@ -1,23 +1,23 @@
{
"1": "Kế đó, thiên sứ chỉ cho tôi thấy sông nước sự sống, trong suốt như pha lê. Sông lưu xuất từ ngai của Thiên Chúa và của Chiên Con",
"2": "ở chính giữa đường phố của thành. Hai bên bờ sông là cây sự sống cho ra mười hai loại trái, mỗi tháng đều ra trái. Lá của cây dùng để chữa lành cho các dân.\n\n\\ts\\*",
"3": "Và sẽ không còn sự nguyền rủa nào nữa. Ngai của Thiên Chúa và của Chiên Con sẽ ở trong thành, và các tôi tớ Ngài sẽ phục vụ Ngài.",
"4": "Họ sẽ thấy mặt Ngài, và danh Ngài sẽ ở trên trán họ.",
"5": "Sẽ không còn ban đêm; người ta sẽ không cần ánh sáng đèn hay ánh mặt trời, vì Chúa là Thiên Chúa sẽ soi sáng cho họ, và họ sẽ trị vị đời đời, mãi mãi.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"6": "Rồi vị thiên sứ nói với tôi: “Các lời này đều đáng tin và chân thật. Chúa, tức Thiên Chúa của tâm linh các đấng tiên tri, đã sai thiên sứ Ngài tỏ cho các đầy tớ Ngài những việc phải sớm xảy đến.”",
"7": "“Xem kìa! Ta đến cách nhanh chóng! Phước cho người vâng giữ các lời tiên tri trong sách này.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"8": "Tôi, Giăng, là người đã thấy và nghe các việc này. Khi tôi nghe và thấy như vậy, tôi phủ phục xuống để thờ lạy vị thiên sứ đã tỏ cho tôi các việc ấy.",
"9": "Nhưng người nói với tôi: “Đừng làm vậy! Tôi chỉ là tôi tớ giống như anh, như các anh em tiên tri của anh, và như mọi kẻ vâng giữ các lời trong sách này. Hãy thờ lạy Thiên Chúa!”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"10": "Rồi người bảo tôi: “Đừng niêm phong các lời tiên tri trong sách này, vì thời điểm đã gần tới.",
"11": "Ai bất chính, hãy cứ bất chính. Ai ô uế, hãy cứ ô uế. Ai công chính, hãy cứ công chính. Ai thánh khiết, hãy cứ thánh khiết\n\n\\ts\\*",
"12": "“Xem kìa! Ta sẽ đến nhanh chóng, đem phần thưởng theo với Ta để trả cho mỗi người tùy theo việc làm của người đó.",
"13": "Ta là An-pha và Ô-mê-ga, là đầu tiên và cuối cùng, là khởi nguồn và chung kết.\n\n\\ts\\*",
"14": "Phước cho kẻ giặt áo mình để được quyền ăn trái của cây sự sống và được đi qua các cổng mà vào thành.\n\\f + \\ft Thay vì: \\fqa Phước cho kẻ giặt áo mình, \\fqa* một số bản cổ hơn đọc: \\fqa Phước cho kẻ làm theo các điều răn Ngài \\fqa*.\\f*",
"15": "Bên ngoài là loài chó, giới phù thủy, kẻ gian dâm, kẻ giết người, kẻ thờ hình tượng, cùng mọi kẻ yêu thích làm chuyện dối trá.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"16": "Ta, Giê-xu, đã sai thiên sứ mình làm chứng cho con về những việc ấy để truyền lại cho các hội thánh. Ta là cội nguồn và hậu tự của Đa-vít, là Sao Mai sáng chói.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"17": "Thánh Linh cùng với Cô Dâu nói: “Hãy đến!” Vậy nên ai nghe, cũng hãy nói: “Hãy đến!” Kẻ nào khát, hãy đến, và kẻ nào muốn, hãy nhận lấy nước sự sống miễn phí.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"18": "Tôi làm chứng cho mọi người nghe các lời tiên tri trong sách này, rằng: Nếu ai thêm gì vào chúng thì Thiên Chúa sẽ thêm cho người đó những tai vạ được chép trong sách này.",
"19": "Nếu ai cắt xén các lời trong sách tiên tri này thì Thiên Chúa sẽ cất đi phần của người đó về cây sự sống và về thành thánh được chép trong sách này.\\p\n\\f +\\ft Một số bản đọc: \\fqa Thiên Chúa sẽ cất đi phần người đó trong Sách Sự Sống và thành thánh được chép trong sách này \\fqa*.\\f*\n\n\\ts\\*\n\\p",
"20": "Đấng làm chứng cho những việc này nói: “Phải! Ta đến cách nhanh chóng.” A-men! Lạy Chúa Giê-xu, xin hãy đến!\n\\p",
"21": "Nguyện ân điển của Chúa Giê-xu ở cùng các thánh đồ. A-men."
"1": "Mơnuĩh gơnrơh tơchơi ga hlãq iãq kròc ia kaya hadiuq, sơđah kachràq yơu krỡq, mưng sơvan Yàc Pô Lơngĩq sì sơvan Avo anàq tơviãq, ",
"2": "Pãq khrãh pơlơi prõc sì pãq dlòc dua gah kròc hũ kơyơu kaya hadiuq chơtai voh sa plôh dua vlàt, sa vlàt sa bãc tơviãq voh sì halàq kơyơu nữn angui pioh pơsồq dơgrữq vual-vơla. ",
"3": "Ròq ôh hũ kaya sơtãp rơmah tra, yơu nữn dơlãp pơlơi nữn hũ sơvan Yàc Pô Lơngĩq sì sơvan Yàc Je-su, dơgrữq halôt mơnãq Pitrai ròq duh vruãq Pitrai. ",
"4": "Pơnõq nhũ ròq bôh bòq mơta Pitrai, sì pãq thơi pơnõq nhũ hũ wãq angãn Pitrai, ",
"5": "Ròq ôh dòq hũ mơlãp tra, pơnõq nhũ ôh chàc kaya sơđah apôi đeng hela kaya sơđah ia harơi tra. Kơyua mưng Yàc Pô Lơngĩq ròq pasàc sơđah ga pơnõq nhũ, sì pơnõq nhũ ròq apãt akõq tãl gãm gãm ôh luôiq.",
"6": "Mơnuĩh gơnrơh đơp sì hlãq wơq laìq: Dơgrữq pơnuaĩq nĩ la iơuq pãc tui sì tơpãq viãq. Yàc la Yàc Pô Lơngĩq dơgrữq Vơngãq dơgrữq mơnuĩh ganuar-huar song pơđar mơnuĩh gơnrơh Pitrai nao trôh, pioh tơchơi ga dơgrữq halôt mơnãq Pitrai, dơgrữq kaya ròq tơviãq trôh sơmar.",
"7": "Nĩ, kơu trôh sơmar. Lơngai ga dơgrữq mơnuĩh halơi rơmiãq jàc dơgrữq pơnuaĩq ganuar-huar dơlãp sơrãq nĩ. ",
"8": "Rùpphuôt hlãq la Jãng song bôh sì hmỡq dơgrữq kaya nữn, bãc song bôh sì hmỡq vloh, hlãq pơđih rồp di tơkai pioh duh tơlơvàt mơnuĩh gơnrơh song akhàt dơgrữq kaya nữn ga hlãq. ",
"9": "Yơu nữn nhũ đơp sì hlãq laìq; Juơi ngãq yơu nữn, kơu la mơnuĩh mơyơu duh vruãq sigơuq sì hã sì adơi sơai hã, la dơgrữq mơnuĩh ganuar-huar sì dơgrữq mơnuĩh rơmiãq jàc dơgrữq pơnuaĩq dơlãp sơrãq nĩ. Kakôh tơlơvàt vẽq Yàc Pô Lơngĩq. ",
"10": "Nhũ đơp wơq sì hlãq laìq: Juơi krỡq dơgrữq pơnuaĩq ganuar-huar dơlãp sơrãq nĩ; mưng tũq jơ song jẽq trôh vloh. ",
"11": "Mơnuĩh ngãq iãh nữn miẽt luơi nhũ ngãq iãh tra, mơnuĩh tơsơuq vrơuq miẽt luơi nhũ kađòc tơsơuq vrơuq tra, mơnuĩh tơpãq dãng miẽt luơi nhũ ngãq kaya tơpãq dãng tra, mơnuĩh sơđah sơchih miẽt luơi nhũ dòq sơđah sơchih tra.",
"12": "Nĩ, Kơu trôh sơmar, sì va-sigơuq kaya ban pioh vrơi ga dơgrữq mơnuĩh tui yơu vruãq pơnõq nhũ ngãq. ",
"13": "Kơu la Al-pha sì Ô-me-ga, Pitao chơmrờp sì luôiq hadơi, Pitao pơdòq akõq sì luôiq hadơi. ",
"14": "Lơngai ga dơgrữq mơnuĩh voh sơchih ao drơi, pioh hũ ganuar nao trôh pãq kơyơu kaya hadiuq, sì hũ ganuar tơmã dơlãp pơlơi mưng dơgrữq bãc prõc. ",
"15": "Dòq dơgrữq asơu, dơgrữq mơnuĩh pơjơu, dơgrữq mơnuĩh dri-drõc, dơgrữq mơnuĩh pamơtai mơnuĩh, dơgrữq mơnuĩh kakôh tơlơvàt vơngãq rồp, sì avih dơgrữq mơnuĩh khiãng dôman đơp lor sì ngãq lor, nữn pơnõq nhũ dòq pãq lơniao pơlơi.",
"16": "Kơu la Je-su song pơđar mơnuĩh gơnrơh kơu trôh ngãq chưng dơgrữq kaya nữn ga pơnõq hã pãq anãq dơgrữq sàc pơjũm sơđah. Kơu la phuôt akha sì anàq tacho Da-vit, la pitỗq mư-ờp sơđah kachràq.",
"17": "Yàc Vơngãq sì sơdiuq kamơi vơhrơu đơp laìq: Mai vẽq! Mơnuĩh halơi hmỡq nữn đơp vẽq laìq: Mai vẽq! Mơnuĩh mơhao nữn mai vẽq. Mơnuĩh halơi ưng nữn tồq mãq soh vẽq ia kaya hadiuq. ",
"18": "Hlãq ngãq chưng ga dơgrữq mơnuĩh hmỡq pơnuaĩq ganuar-huar dơlãp sơrãq nĩ: Mơyah-laìq mơnuĩh halơi pơtãl tơmã sơrãq ganuar-huar nĩ kaya halơi, nữn Yàc Pô Lơngĩq ròq pơtãl ga mơnuĩh nữn kaya rũc-rai song wãq dơlãp sơrãq nĩ. ",
"19": "Sì mơnuĩh halơi suãq tơviãq kaya halơi dơlãp dơgrữq pơnuaĩq dơlãp sơrãq ganuar-huar nĩ, nữn Yàc Pô Lơngĩq ròq suãq tơviãq vơnah pơnõq nhũ mưng kơyơu kaya hadiuq sì pơlơi sơđah sơchih, song hũ wãq dơlãp sơrãq nĩ.",
"20": "Pitao ngãq chưng ga dơgrữq pơnuaĩq nữn, đơp laìq; Viãq, Kơu trôh sơmar! A-men, tơlơvàt Yàc Je-su, lơkơu Pitrai trôh sơmar!",
"21": "Lơkơu kaya anĩt Yàc la Yàc Je-su dòq sigơuq sì avih dơgrữq mơnuĩh!"
}

View File

@ -1,24 +1,24 @@
{
"1": "“Hãy viết cho thiên sứ của hội thánh tại Sạt-đe, rằng:\\p\n Đấng cầm bảy thần linh của Thiên Chúa và bảy ngôi sao phán thế này: “Ta biết các việc làm của con. Con có tiếng là sống, nhưng con đã chết.",
"2": "Hãy thức tỉnh và làm cho vững những gì còn lại là những điều sắp chết, vì Ta chưa thấy các công việc của con đã hoàn tất trước mặt Thiên Chúa của Ta.\n\n\\ts\\*",
"3": "Vậy, hãy nhớ lại những điều con đã nhận và đã nghe. Hãy vâng theo đó mà ăn năn đi. Nếu con không thức tỉnh, Ta sẽ đến như kẻ trộm, và chắc chắn con sẽ không biết giờ nào Ta đến chống nghịch con.",
"4": "Nhưng tại Sạt-đe con có mấy người chưa làm vấy bẩn đồ mình. Họ sẽ mặc đồ trắng đi với Ta, vì họ xứng đáng.\n\n\\ts\\*",
"5": "Người nào thắng giống như họ sẽ được mặc đồ trắng, và Ta sẽ không bao giờ xóa tên người ấy khỏi sách sự sống, Ta sẽ xưng tên của người trước Cha Ta cũng như trước các thiên sứ Ngài.”",
"6": "Ai có tai, hãy nghe lời Thánh Linh phán cùng các hội thánh.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"7": "“Hãy viết cho thiên sứ của hội thánh tại Phi-la-đen-phi, rằng: \\q Đấng thánh, Đấng chân thật, \n\\q2 \nĐấng sở hữu chìa khóa của Đa-vít,\n\\q2 \nĐấng mở thì không ai đóng,\n\\q3 \nvà đóng thì không ai mở, phán thế này:\n\\p",
"8": "“Ta biết các công việc của con. Xem kìa, Ta đã đặt một cửa rộng mở trước mặt con mà không ai có khả năng đóng nó được. Dù con có ít năng lực, nhưng con đã vâng giữ lời Ta, và không chối danh Ta.\n\n\\ts\\*",
"9": "Nhìn này, Ta sẽ khiến những kẻ thuộc hội của Sa-tan, tự nhận là người Do Thái nhưng không phải, mà chỉ là bọn nói dối Xem kìa, Ta sẽ khiến chúng đến sấp mình xuống nơi chân con, và chúng sẽ biết rằng Ta yêu con.",
"10": "Vì con đã giữ mạng lịnh nhẫn nhục chịu đựng của Ta, nên Ta cũng sẽ giữ con khỏi giờ thử thách sắp sửa đến trên khắp thế giới, để thử dân cư trên đất.",
"11": "Ta sẽ đến nhanh chóng. Hãy giữ chặt những gì con có để chẳng ai có thể lấy đi mão miện của con.\n\n\\ts\\*",
"12": "Người nào thắng, Ta sẽ khiến người ấy trở thành trụ trong đền của Thiên Chúa Ta. Người ấy sẽ chẳng bao giờ ra khỏi đó, và Ta sẽ viết lên người danh của Thiên Chúa Ta, tên thành của Thiên Chúa Ta (tức Giê-ru-sa-lem mới từ Thiên Chúa Ta ở trên trời xuống), và tên mới của Ta.”",
"13": "Ai có tai, hãy nghe lời Thánh Linh phán cùng các hội thánh.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"14": "“Hãy viết cho thiên sứ của hội thánh tại Lao-đi-xê, rằng:\\p\n Đấng A-men, Nhân Chứng đáng tin và chân thật, khởi đầu sự sáng tạo của Thiên Chúa phán thế này:",
"15": "“Ta biết các công việc của con, rằng con không lạnh, cũng không nóng. Ước gì con lạnh hẵn hoặc nóng hẵn đi!",
"16": "Vậy, vì con hâm hẩm không nóng cũng không lạnh nên Ta sắp mửa con ra khỏi miệng.\n\n\\ts\\*",
"17": "Vì con nói: Ta giàu rồi, ta đã có nhiều của cải vật chất rồi, và ta chẳng thiếu gì cả. Nhưng con không biết rằng mình thật khốn khổ, đáng thương, tội nghiệp, đui mù và lõa lồ.",
"18": "Ta khuyên con mua của Ta vàng đã tinh luyện trong lửa để con được giàu có, mua y phục trắng tinh để con mặc vào mà không còn phô ra sự xấu hổ vì tình trạng lõa lồ của mình, và mua thuốc xức mắt để con thấy được.\n\n\\ts\\*",
"19": "Những người mà Ta yêu thương thì Ta khiển trách và sửa phạt. Cho nên, hãy sốt sắng và ăn năn đi.",
"20": "Xem kìa, Ta đứng ở cửa và gõ. Ai nghe tiếng Ta và mở cửa, thì Ta sẽ vào cùng người đó, dùng bữa với người, và người với Ta.\n\n\\ts\\*",
"21": "Người nào thắng, Ta sẽ cho người ấy ngồi với Ta trên ngai Ta, cũng như Ta đã thắng và ngồi với Cha Ta trên ngai Ngài.",
"22": "Ai có tai, hãy nghe lời Thánh Linh phán cùng các hội thánh.”’”\n\n\\ts\\*"
"1": "Wãq vẽq ga mơnuĩh gơnrơh sàc pơjũm sơđah Sar-dơ laìq; Nĩ, la dơgrữq pơnuaĩq đơp Pitao hũ tơjuh vơngãq Yàc Pô Lơngĩq sì tơjuh voh pitỗq; Kơu thơu dơgrữq vruãq ngãq hã. Hã hũ angãn la hadiuq yơu nữn laìq la mơtai. ",
"2": "Mơ oah mơdơh vẽq, sì ngãq gơjãp-gơnĩt dơgrữq kaya dòq hũ la dơgrữq kaya jẽq mơtai; mưng kơu ôh bôh dơgrữq vruãq hã la wil tãl, pãq anãq Yàc Pô Lơngĩq kơu hũ. ",
"3": "Yơu nữn, sơdơr wơq vẽq dơgrữq pơnuaĩq hã song tồq mãq sì song hmỡq, chròq rơmiãq vẽq dơgrữq pơnuaĩq nữn, sì mvai tlàq dlaìq vẽq. Mơyah-laìq hã ôh mơ oah mơdơh, kơu ròq trôh yơu mơnuĩh tlẽq, sì hã ôh thơu tũq halơi kơu ròq nao trôh pãq hã. ",
"4": "Yơu nữn dơlãp Sar-dơ hã dòq hũ sa asit mơnuĩh ka-ôh ngãq tơsơuq ao lơniao drơi; Dơgrữq mơnuĩh nữn ròq chồq ao kòq sì nao sigơuq sì kơu, mưng pơnõq nhũ la iơuq viãq yơu nữn. ",
"5": "Mơnuĩh halơi hũ pha rlao nữn ròq chồq ao kòq yơu nữn mĩn, kơu ôh sơpỡq angãn nhũ mưng dơlãp sơrãq kaya hadiuq, sì kơu ròq akhàt tơviãq angãn nhũ pãq anãq Ama kơu sì pãq anãq mơnuĩh gơnrơh Pitrai mĩn. ",
"6": "Mơnuĩh halơi hũ taniã, hmỡq vẽq pơnuaĩq Yàc Vơngãq đơp sì dơgrữq sàc Pơjũm Sơđah.",
"7": "Wãq vẽq ga mơnuĩh gơnrơh sàc pơjũm sơđah Phi-la-del-phi laìq: Nĩ la dơgrữq pơnuaĩq đơp Pitao sơđah sơchih hũ, Pitao tơpãq viãq, la Pitao hũ anàq tlir Da-vit, la Pitao pơh nữn ôh mơnuĩh halơi rgơi krỡq, krỡq nữn ôh mơnuĩh halơi rgơi pơh jơc; ",
"8": "Kơu thơu dơgrữq vruãq ngãq hã. Nĩ, kơu song pơh pãq anãq hã sa voh bãc, ôh mơnuĩh halơi rgơi krỡq; kơu thơu hã hũ mĩn sa asit pran, bôh-laìq yơu nữn hã song rơmiãq jàc pơnuaĩq kơu sì ôh kamlah angãn kơu. ",
"9": "Nĩ, kơu ròq ngãq ga dơgrữq mơnuĩh mưng dơlãp tơpuôl kamlai Satan, la mơnuĩh angãn krơi rồp drơi la mơnuĩh Ju-đa sì ôh iơuq la mơnuĩh Ju-đa, nữn pơnõq nhũ đơp lor. Nĩ, kơu ròq ngãq ga pơnõq nhũ trôh paviar rồp di ala tơkai hã, sì ròq vrơi ga pơnõq nhũ thơu laìq kơu khiãng dôman hã. ",
"10": "Kơyua mưng hã song rơmiãq jàc pơnuaĩq kơu sì dỡc gơjãp, nữn kơu kung ròq iãq jàc hã dơlãp tũq lòc dleh dlàr, la tũq ròq tơviãq trôh vãq avih dun-kayua pioh lòc dơgrữq mơnuĩh dòq pãq voh hlồq. ",
"11": "Kơu trôh sơmar; rơmiãq kơjãp vẽq kaya hã song hũ, tồq ôh hũ mơnuĩh halơi suãq chrơng pitao hã hũ,",
"12": "Mơnuĩh halơi hũ pha rlao, nữn kơu ròq ngãq ga nhũ tơviãq jơc sa bẽq gữc dơlãp sàc tơlơvàt Yàc Pô Lơngĩq kơu hũ, sì nhũ ôh tũq halơi tơviãq tlah mưng anĩh nữn tra. Kơu ròq wãq pãq dlòc nhũ angãn Yàc Pô Lơngĩq kơu hũ, angãn pơlơi prõc Yàc Pô Lơngĩq kơu hũ, la pơlơi Je-ru-sa-lem vơhrơu pãq dlòc lơngĩq mưng Yàc Pô Lơngĩq kơu hũ sì trôt, sigơuq sì angãn vơhrơu kơu hũ. ",
"13": "Mơnuĩh halơi hũ taniã hmỡq vẽq pơnuaĩq Yàc Vơngãq đơp sì dơgrữq sàc pơjũm sơđah.",
"14": "Wãq vẽq ga mơnuĩh gơnrơh sàc pơjũm sơđah Lao-di-se laìq: Nĩ la dơgrữq pơnuaĩq đơp Pitao Ami nhũ, la Pitao ngãq chưng tin tơpãq, la Pitao chơmrờp dơlãp kaya chrơng pơjơc Yàc Pô Lơngĩq hũ. ",
"15": "Kơu thơu dơgrữq vruãq ngãq hã. Hã ôh mơrìt sì kung ôh kluaĩq mĩn. Kơu jơkhãq-khiãng hã mơrìt hela kluaĩq nữn rlao! ",
"16": "Yơu nữn, kơyua mưng hã la pơđiãq pơđao, ôh kluaĩq kung ôh mơrìt, nữn kơu ròq kachôh hã tơviãq tlah mưng mvah kơu. ",
"17": "Mưng hã đơp: Hlãq mơda, hlãq song mơda-ganãp vloh, ôh chàc kaya halơi tra, yơu nữn hã ôh thơu hã la mơnuĩh dleh dlàr, iơuq anĩt anar, kasuãn rbah, sồp mơta sì dòq kalôh. ",
"18": "Yơu nữn, kơu pơto pasơdơr hã vlơi vẽq mữh kơu song riãq dơlãp apôi, tồq ga hã tơviãq jơc gơnãp-mơda. Vlơi dơgrữq ao kòq, tồq ga hã chồq pioh vơvãc dơđơuq kaya mơlơu mưng kaya dòq kalôh hã hũ, sì vlơi jrao pioh vroah mơta tồq ga hã bôh. ",
"19": "Dơgrữq mơnuĩh halơi kơu khiãng dôman, nữn kơu gơrloh pơkhe sì ngãq dlaìq paknãl mĩn, yơu nữn hũ vẽq hatai kher-vơđer sì mvai tlàq dlaìq vẽq! ",
"20": "Nĩ, Kơu dỡc lơniao bãc sì tatoh; mơyah-laìq mơnuĩh halơi hmỡq pơnuaĩq Kơu sì pơh bãc nữn Kơu ròq tơmã sì mơnuĩh nữn, bõc tlãp sì nhũ sì nhũ sì Kơu. ",
"21": "Mơnuĩh halơi hũ pha rlao, nữn kơu ròq vrơi ga nhũ dòq guh sơvan kơu sigơuq sì kơu, yơu rùpphuôt kơu song pha rlao vloh sì dòq guh sigơuq sì Ama pãq dlòc sơvan Pitrai hũ mĩn. ",
"22": "Mơnuĩh halơi hũ taniã nữn hmỡq vẽq pơnuaĩq Yàc Vơngãq đơp sì dơgrữq sàc pơjũm sơđah."
}

View File

@ -1,13 +1,13 @@
{
"1": "Sau các việc đó, tôi nhìn xem và thấy một cái cửa mở ở trên trời. Tiếng thứ nhất mà tôi đã nghe phán với tôi như tiếng kèn, rằng: “Hãy lên đây, rồi Ta sẽ chỉ cho con thấy những việc phải xảy đến sau các việc kia.”",
"2": "Tức thì, tôi ở trong Thánh Linh, và xem kìa, có một ngai được đặt trên trời, và ai đó đang ngồi trên ngai.",
"3": "Đấng ngồi trên ngai trông giống ngọc thạch anh và ngọc mã não. Có một cầu vồng chung quanh ngai trông như ngọc lục bảo.\n\n\\ts\\*",
"4": "Chung quanh ngai có hai mươi bốn chiếc ngai, ngồi trên ngai là hai mươi bốn trưởng lão mặc đồ trắng, với mão miện bằng vàng trên đầu mình.",
"5": "Từ ngai phát ra chớp nhoáng, tiếng ầm ầm, cùng tiếng sấm. Bảy cây đèn bằng lửa đang cháy trước ngai, tức là bảy vị thần của Thiên Chúa.\n\n\\ts\\*",
"6": "Trước ngai có một biển thủy tinh, giống như pha lê. Ở chính giữa ngai và chung quanh ngai là bốn con sinh vật, mình đầy mắt, cả trước lẫn sau.\n\n\\ts\\*",
"7": "Con sinh vật thứ nhất giống sư tử, con sinh vật thứ hai giống bò con, con sinh vật thứ ba có mặt như mặt người, và con sinh vật thứ tư giống chim đại bàng đang bay.",
"8": "Bốn con sinh vật mỗi con có sáu cánh, có đầy mắt bên trên và bên dưới. Ngày lẫn đêm, chúng cứ nói không ngừng: \\q\n “Thánh thay, thánh thay, thánh thay là Chúa, Thiên Chúa Toàn Năng, \n\\q\nĐấng đã có, hiện có và sẽ đến.”\n\n\\ts\\*\n\\m",
"9": "Bất kỳ khi nào các con sinh vật dâng vinh quang, sự tôn trọng, và lời tạ ơn cho Đấng ngồi trên ngai, tức Đấng sống đời đời, mãi mãi,",
"10": "thì hai mươi bốn trưởng lão phủ phục trước Đấng ngồi trên ngai, và thờ lạy Đấng sống đời đời, mãi mãi. Họ ném mão miện mình trước ngai, và nói:\n\\q",
"11": "“Lạy Chúa và Thiên Chúa chúng tôi,\n\\q2\nChúa đáng được vinh quang, sự tôn trọng, và quyền năng,\n\\q\n vì Chúa tạo dựng muôn vật; \n\\q2\nbởi ý muốn Ngài mà chúng tồn tại và được tạo dựng.”\n\n\\ts\\*"
"1": "Hadơi sì nữn hlãq iãq bôh, dih, sa voh bãc pơh tơviãq pãq dlòc lơngĩq, sì pơnuaĩq hlãq song hmỡq mưng chơmrờp đơp sì hlãq yơu tơliãq mơnhĩ, pơnuaĩq nữn đơp sì hlãq laìq; đìq pãq nĩ vẽq, kơu ròq tơchơi ga hã dơgrữq kaya iơuq tơviãq trôh hadơi.",
"2": "Tũq nữn mư hlãq hũ lơheh-lơhuai mưng Yàc Vơngãq, sì nĩ, hũ sa voh sơvan pãq dlòc lơngĩq, sì hũ sa Pitao dòq guh di sơvan nữn. ",
"3": "Pitao dòq guh pãq nữn sơđah kachràq yơu pơtơu-mang kachràq sì pơtơu-mang mưriãq, sì tòpdar hũ sa voh, ",
"4": "Tòpdar sơvan nữn hũ dua plôh pàq voh sơvan tơmo, pãq dlòc sơvan nĩ, hũ dua plôh pàq aràc pô taha dòq guh, pơnõq nhũ chồq ao kòq sì pãq akõq pơnõq nhũ truãq chrơng ngãq sì mữh.",
"5": "Mưng sơvan nữn tơviãq talia liãq sì sãp katãl tãq; sì pãq anãq sơvan nữn hũ tơjuh voh sơnuh apôi, nữn la tơjuh vơngãq Yàc Pô Lơngĩq. ",
"6": "Pãq anãq sơvan hũ ia tơsìq krơh drơh yơu krơh sơđah kòq, pãq khrãh pãq gah tòpdar sơvan, hũ pàq drơi anàq asỡq, pãq anãq pãq hadơi pơnõq nhũ hũ lu mơta. ",
"7": "Anàq asỡq chơmrờp yơu rơmong phum, anàq dua yơu lơmo tơno, anàq tlơu mơta yơu mơta anàq mơnuĩh, anàq pàq yơu chĩp klàc por. ",
"8": "Pàq anàq asỡq nữn, hũ nãm siaoq, tòpdar rồp sì gah dơlãp hũ lu mơta; mơlãp harơi ôh padơi priao tơgùq laìq:Sơđah blãc, sơđah blãc, sơđah blãc,Yàc la Yàc Pô Lơngĩq ganuar prõc vãq avih,Pitao song hũ, gãm hũ, sì ròq trôh!",
"9": "Sì tãl bãc dơgrữq anàq asỡq mãq kaya gahluh, kaya kwơ màc, kaya ơn ngai sì pioh ga Pitao dòq guh pãq sơvan nữn, la Pitao hadiuq dòq gãm gãm ôh luôiq. ",
"10": "Nữn dua plôh pàq mơnuĩh pô taha pơviar di anãq Pitao dòq guh pãq sơvan, sì kakôh tơlơvàt Pitrai la Pitao hadiuq dòq gãm gãm ôh luôiq. Pơnõq nhũ prah dơgrữq chrơng pitao pơnõq nhũ pãq anãq sơvan sì đơp laìq; ",
"11": "Tơlơvàt Yàc la Yàc Pô Lơngĩq pơnõq drơi, Pitrai la Pitao iơuq viãq tồq mãq kaya gahluh, kaya kwơ màc, sì ganuar-chơnuãq, mưng Pitrai song chrơng pơjơc avih dơgrữq kaya, sì kơyua mưng hatai khiãng dôman Pitrai nữn dơgrữq kaya nữn song hũ tơviãq jơc sì hũ chrơng pơjơc."
}

View File

@ -1,16 +1,16 @@
{
"1": "Kế đó, tôi thấy trên tay phải của Đấng ngồi trên ngai có một cuộn giấy đã được viết cả mặt trước lẫn mặt sau, và được niêm kín bởi bảy dấu niêm phong.",
"2": "Rồi tôi thấy một thiên sứ hùng mạnh lớn tiếng tuyên bố: “Ai xứng đáng mở cuộn giấy và tháo các dấu niêm phong của nó?”\n\n\\ts\\*",
"3": "Nhưng chẳng có ai trên trời, dưới đất, hay bên dưới đất có thể mở cuộn giấy hay đọc nó.",
"4": "Vậy là tôi khóc thảm thiết vì không tìm được ai xứng đáng để mở cuộn giấy hoặc đọc nó.",
"5": "Nhưng một trong các trưởng lão nói với tôi: “Đừng khóc. Xem kìa! Sư Tử của chi tộc Giu-đa, Chồi của Đa-vít, đã đắc thắng. Ngài có thể mở cuộn giấy cùng bảy dấu niêm phong nó.”\n\n\\ts\\*",
"6": "Rồi tôi thấy ở chính giữa chỗ đặt ngai, giữa bốn con sinh vật và giữa các trưởng lão, có Chiên Con đang đứng, trông như thể đã bị giết. Ngài có bảy sừng và bảy con mắt, tức là bảy vị thần của Thiên Chúa được sai đi khắp đất.",
"7": "Ngài đến và lấy cuộn giấy từ tay phải của Đấng ngồi trên ngai.\n\n\\ts\\*",
"8": "Khi Ngài đã lấy cuộn giấy, bốn con sinh vật và hai mươi bốn trưởng lão sấp mình xuống trước mặt Chiên Con. Mỗi người có một cây đàn hạc và một chén vàng đựng đầy trầm hương, tức là lời cầu nguyện của các thánh đồ.\n\n\\ts\\*",
"9": "Họ hát một bài ca mới, rằng: \\q “Ngài xứng đáng lấy cuộn giấy \n\\q2 \nvà mở các dấu niêm phong của nó. \n\\q\nVì Ngài đã bị giết và dùng huyết mình mua về cho Thiên Chúa \n\\q2\nngười thuộc mọi bộ tộc, mọi thứ tiếng, mọi dân và mọi nước.\n\\q",
"10": "Ngài đã khiến họ trở nên vương quốc và các thầy tế lễ phục vụ Thiên Chúa chúng ta, \n\\q2\nvà họ sẽ cai trị trên đất.”\n\n\\ts\\*\n\\m",
"11": "Rồi tôi nhìn xem và nghe tiếng của nhiều thiên sứ đứng thành vòng tròn chung quanh ngai cùng với các con sinh vật và các trưởng lão. Tổng số của họ là hàng vạn của hàng vạn, hàng ngàn của hàng ngàn.",
"12": "Họ đồng thanh nói lớn: \\q2\n “Chiên Con đã bị giết xứng đáng được quyền năng, \\q\ngiàu có, khôn ngoan, sức mạnh, tôn trọng, vinh quang, cùng ngợi khen.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"13": "Rồi tôi nghe mọi tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, trên biển, và mọi vật trong chúng, nói: “Nguyện sự ngợi khen, tôn trọng, vinh quang, và quyền cai trị thuộc về Đấng ngồi trên ngôi và thuộc về Chiên Con, đời đời, mãi mãi.”\n\\p",
"14": "Bốn con sinh vật nói: “A-men!” và các trưởng lão sấp mình xuống và thờ lạy.\n\\f +\\ft Một số phiên bản cổ hơn đọc: \\fqa hai mươi bốn trưởng lão sấp mình xuống và thờ lạy Đấng sống đời đời, mãi mãi \\fqa*.\\f*\n\n\\ts\\*"
"1": "Suet hlãq bôh pãq tơngãn hanuãq Pitao dòq guh pãq dlòc sơvan hũ sa vlah vơpòq hũ wãq gah dơlãp sì gah lơniao, sì hũ pơc tơjuh voh nữm. ",
"2": "Hlãq kung bôh sa mơnuĩh gơnrơh pran khãc mãq sãp prõc akhàt laìq: Mơnuĩh halơi iơuq viãq pơh sơrãq vơpòq nĩ sì suãq dơgrữq nữm nĩ? ",
"3": "Ôh sa aràc asơi pãq dlòc lơngĩq, pãq hlồq hela pãq ala hlồq rgơi pơh hela iãq sơrãq nữn jơc. ",
"4": "Hlãq sia lu viãq, mưng ôh bôh mơnuĩh halơi đang mang pơh hela iãq sơrãq nữn. ",
"5": "Nữn sa aràc dơlãp dơgrữq mơnuĩh pô taha đơp sì hlãq laìq: Juơi sia, dih, rơmong phum pơjẽh pơtiàt Ju-đa, la phuôt akha Da-vit song pha rlao pioh rgơi pơh sơrãq nữn sì suãq tơjuh voh nữm tơviãq.",
"6": "Hlãq bôh wơq pãq khrãh sơvan sì pàq anàq asỡq, sì pãq khrãh dơgrữq mơnuĩh pô taha, hlãq bôh sa drơi Avo anàq dỡc nhũ ngãq yơu song ãt kađòc pamơtai, Avo anàq hũ tơjuh tơkìq sì tơjuh mơta, la tơjuh vơngãq Yàc Pô Lơngĩq pơđar nao vãq avih voh hlồq. ",
"7": "Avo anàq nao trôh, mãq sơrãq vơpòq mưng tơngãn hanuãq Pitao dòq guh pãq dlòc sơvan. ",
"8": "Dơlãp tũq mãq sơrãq pàq anàq asỡq sì dua plôh pàq pô taha paviar rồp pãq anãq Avo anàq, tãl aràc pơnõq nhũ apãt kanhi sì dơgrữq kơdoh ngãq sì mữh vãq thồp gơhluh, nữn la dơgrữq pơnuaĩq iơu lơkơu dơgrữq mơnuĩh sơđah sơchih.",
"9": "Pơnõq nhũ adoh sa kaya adoh vơhrơu laìq:Pitrai đang mang mãq sơrãqSì pơh dơgrữq nữm tơviãq, mưng Pitrai song ãt pamơtai,Mãq dơrah drơi tơvuh ga Yàc Pô lơngĩqDơgrữq mơnuĩh dơlãp avih dơgrữq pơjẽh pơtiàt, pơnuaĩq đơp, vual-vơla, sì lơgar,",
"10": "Sì Pitrai song ngãq ga dơgrữq mơnuĩh nữn tơviãq jơc lơgar mơnuĩh Pitao sì tơviãq jơc mơnuĩh ganuar pioh kaya tơlơvàt ga Yàc Pô Lơngĩq pơnõq drơi;Sì pơnõq nhũ apãt akõq dơlãp voh hlồq.",
"11": "Vloh yơu nữn hlãq iãq bôh sì hmỡq pơnuaĩq lu viãq mơnuĩh gơnrơh tòpdar sơvan, dơgrữq anàq asỡq sì dơgrữq mơnuĩh pô taha, ôh thơu hadup pơnuaĩq đơp mơnuĩh gơnrơh, gơnrơh lu tơlãc tơmơn. ",
"12": "Sigơuq adoh prõc laìq:Avo anàq song ãt pamơtaiĐang mang tồq mãq ganuar-chơnuãq, kaya mơda-ganãp, kaya jãc rgơi,Ganuar pran, kaya kwơ màng, kaya gahluh sì kaya sơuôt mơyòp.",
"13": "Hlãq hmỡq avih dơgrữq kaya chrơng pơjơc pãq dlòc lơngĩq, pãq hlồq, pãq ala hlồq, pãq ia tơsìq, sì avih dơgrữq kaya dơlãp dơgrữq anĩh nữn đơp sigơuq laìq:Lơkơu Pitao dòq guh pãq dlòc sơvan sigơuq sì Avo anàqHũ kaya sơuôt mơyòp, kaya mơang-mơyàc, kaya gahluh sì kaya ganuar pran dòq gãm gãm ôh luôiq!",
"14": "Sì lơmã drơi anàq asỡq đơp laìq: A-men! Sì dơgrữq mơnuĩh pô taha pơđih rồp sì kakôh tơlơvàt."
}

View File

@ -1,19 +1,19 @@
{
"1": "Rồi tôi nhìn xem khi Chiên Con tháo một trong bảy dấu niêm phong, và tôi nghe một trong bốn con sinh vật nói tiếng nghe như sấm rền, rằng: “Hãy đến!”",
"2": "Vậy, tôi nhìn và thấy một con ngựa trắng! Người cưỡi ngựa cầm một cây cung, và được ban cho một mão miện. Kỵ sỹ ra đi làm kẻ chinh phục để chiến thắng.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"3": "Khi Chiên Con tháo dấu niêm phong thứ hai, tôi nghe con sinh vật thứ hai bảo: “Hãy đến!”",
"4": "Vậy là một con ngựa khác xuất hiện, có màu đỏ như lửa. Người cưỡi nó được ban cho quyền cất đi hòa bình dưới đất, để người ta chém giết nhau. Kỵ sỹ này cũng được ban cho một thanh gươm rất lớn.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"5": "Khi Chiên Con tháo dấu niêm phong thứ ba, tôi nghe con sinh vật thứ ba nói: “Hãy đến!” Tôi nhìn và thấy một con ngựa đen! Người cưỡi ngựa cầm một cái cân trên tay mình.",
"6": "Tôi nghe tiếng gì đó giữa bốn con sinh vật, rằng: “Một đấu lúa mì giá một đơ-ni-ê; ba đấu lúa mạch giá một đơ-ni-ê. Nhưng đừng gây tổn hại cho dầu và rượu.”\n\n\\ts\\*\n\\p",
"7": "Rồi khi Chiên Con tháo dấu niêm phong thứ tư, tôi nghe tiếng con sinh vật thứ tư nói: “Hãy đến!”",
"8": "Tôi nhìn và thấy một con ngựa tái nhợt. Kẻ cưỡi ngựa tên là “Sự Chết”, và có âm phủ theo sau hắn. Chúng được ban cho quyền trên một phần tư mặt đất, để giết chóc bằng gươm đao, đói kém, bệnh tật, và bằng thú dữ trên đất.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"9": "Khi Chiên Con tháo dấu niêm phong thứ năm, tôi thấy dưới bàn thờ linh hồn của những người đã bị giết vì lời của Thiên Chúa và vì lời chứng mà họ giữ.",
"10": "Họ đồng thanh kêu lớn, rằng: “Thưa Đấng cai trị muôn loài, thánh khiết và chân thật, còn bao lâu nữa trước khi Ngài phán xét dân cư trên đất và báo thù cho huyết của chúng con?”",
"11": "Rồi mỗi người trong họ được ban cho một áo dài trắng, và họ được bảo rằng họ phải chờ đợi ít lâu nữa cho đến khi đủ số bạn đồng lao và anh chị em của họ sắp bị giết chết, y như họ đã bị giết.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"12": "Khi Chiên Con tháo dấu niêm phong thứ sáu, tôi quan sát và có một trận động đất lớn. Mặt trời thành ra tối đen như tấm vải thô bằng lông, còn trăng tròn thì trở nên giống như máu.",
"13": "Các ngôi sao trên trời rơi xuống đất, y như cây vả rụng trái xanh khi bị gió bão rung lắc.",
"14": "Bầu trời biến mất như một cuộn giấy bị cuốn lại. Mọi đồi núi và hải đảo đều bị dời khỏi chỗ của chúng.\n\n\\ts\\*",
"15": "Rồi các vua trên đất cùng các quan chức, các tướng lãnh, người giàu có, kẻ quyền thế, và mọi người khác, cả nô lệ lẫn tự do, đều ẩn mình trốn trong hang động hoặc giữa các tảng đá trên các đồi núi.",
"16": "Họ nói với núi và đá: “Hãy đổ xuống trên chúng tôi đi! Hãy che khuất chúng tôi khỏi mặt của Đấng ngồi trên ngai và khỏi cơn giận của Chiên Con.",
"17": "Vì ngày lớn bởi cơn thịnh nộ của các Đấng ấy đã đến, ai có thể chịu nổi?”\n\n\\ts\\*"
"1": "Suet hlãq bôh Avo anàq suãq nữm bãc sa dơlãp tơjuh voh nữm, nữn hlãq hmỡq sa anàq asỡq dơlãp pàq anàq asỡq đơp sãp prõc yơu katãl tãq laìq; Trôh vẽq! ",
"2": "Sì hlãq iãq, bôh sa drơi aseh kòq sì mơnuĩh đìq aseh apãt sa voh sraoq; Sì mơnuĩh vrơi ga nhũ sa voh chrơng pitao sì nhũ tơviãq nao hũ pha rlao, pioh pha rlao gãm.",
"3": "Dơlãp tũq Avo anàq suãq nữm bãc dua, hlãq hmỡq anàq asỡq bãc dua đơp laìq Trôh vẽq! ",
"4": "Nữn bôh sa drơi aseh tơmo tơviãq, rồp nhũ mơriãq, mơnuĩh đìq aseh hũ ganuar suãq kaya dadu lơngai mưng voh hlồq, pioh dơgrữq mơnuĩh pamơtai sigơuq; sì song vrơi ga nhũ sa voh đao prõc.",
"5": "Dơlãp tũq Avo anàq suãq nữm bãc tlơu, hlãq hmỡq anàq asỡq bãc tlơu đơp laìq: Trôh vẽq! Sì hlãq bôh, dih, sa drơi aseh jùq sì mơnuĩh đìq aseh apãt sa voh wàl sơkãq. ",
"6": "Hlãq hmỡq pãq khrãh pàq anàq asỡq yơu hũ pơnuaĩq đơp laìq: Sa sơkãq pơdai mi pavlơi sa đơ-ni-e, tlơu sơkãq pơdai mi pavlơi sa đơ-ni-e, dòq mơnhàq sì alãc juơi rơwơq trôh. ",
"7": "Dơlãp tũq Avo anàq suãq nữm bãc pàq, hlãq hmỡq anàq asỡq bãc pàq đơp laìq; Trôh vẽq! ",
"8": "Sì hlãq bôh sa drơi aseh kanhìq tơviãq, mơnuĩh đìq aseh nữn angãn la kaya mơtai, sì lơgar tơnãh ala tui mưng hadơi nhũ, song vrơi ga pơnõq nhũ ganuar pamơtai sa vơnah pàq dơlãp voh hlồq, pamơtai sì đao, sì kaya ờq lơpa rũc-rai, sì kaya ruãq sơkìq sì dơgrữq anàq asỡq dlai mơsãc-mơja dơlãp voh hlồq.",
"9": "Dơlãp tũq Avo anàq suãq nữm bãc lơmã, hlãq bôh pãq anĩh ban tơlơvàt hũ dơgrữq suàt vơngãq dơgrữq mơnuĩh song ãt pamơtai kơyua mưng pơnuaĩq Yàc Pô Lơngĩq sì kơyua mưng pơnuaĩq ngãq chưng pơnõq nhũ song đơp. ",
"10": "Pơnõq nhũ priao sa sãp prõc laìq: Tơlơvàt Pitao phuôt la Pitao apãt akõq sơđah sơchih sì tơpãq viãq, tãl trôh di tũq halơi Pitrai ròq charnã sì sal tơngãn mưng dơrah pơnõq hlãq, di dơgrữq mơnuĩh dòq pãq voh hlồq lơiq? ",
"11": "Song vrơi ga tãl aràc pơnõq nhũ sa vlah ao atah kòq, sì hũ sa pơnuaĩq đơp sì pơnõq nhũ laìq iơuq dòq padơi sa asit suơi tra, tãl trôh di tũq halơi hũ tãl katih dơgrữq mơnuĩh mơyơu duh vruãq sigơuq sì pơnõq nhũ sì dơgrữq adơi sơai pơnõq nhũ hũ, la dơgrữq mơnuĩh iơuq ãt pamơtai yơu pơnõq nhũ mĩn. ",
"12": "Dơlãp tũq Avo anàq suãq nữm bãc nãm, nữn hlãq iãq bôh, dih, bôh sa kaya sơđồq tơnãh prõc tơviãq, ia harơi tơviãq jơc jùq yơu vai vơlơu jùq, sì ia vlàt tơviãq jơc dơrah, ",
"13": "Dơgrữq pitỗq pãq dlòc lơngĩq jruh trôt dơlãp voh hlồq, yơu dơgrữq voh ka-ôh tasãq kơyơu bãl nhũ jruh avih dơlãp tũq hũ angĩn rơvùq vluh khãc sơđồq sơđuơn. ",
"14": "Lơngĩq nhũ ròq vơpòq wơq yơu vlah sơrãq-pơpòq sì lơhiãq thit, avih dơgrữq chỡq sì vlao kađòc va pơđuaĩq mưng pãq anĩh nhũ. ",
"15": "Yơu nữn, dơgrữq pitao pãq voh hlồq, dơgrữq mơnuĩh prõc màc, dơgrữq mơnuĩh pô apãt akõq tơpuôl ling, dơgrữq mơnuĩh mơda-ganãp, dơgrữq mơnuĩh pran khãc, sì avih dơgrữq mơnuĩh halôt mơnãq, dơgrữq mơnuĩh lơnang-lơnai, pơnõq nhũ pơdơuq rồp nhũ tơmã lơvàc pơtơu sì pãq khrãh dơgrữq voh pơtơu pãq dlòc chỡq. ",
"16": "Sì dơgrữq pơnõq nhũ iơu dơgrữq chỡq sì dơgrữq voh pơtơu sì đơp laìq: Hõq vẽq pãq dlòc pơnõq hlãq pioh pơdơuq pơđơuq pơnõq hlãq tlah di mơta Pitao dòq guh pãq sơvan, sì tlah mưng di kaya mvai prõc Avo anàq hũ! ",
"17": "Mưng harơi kaya mvai prõc Pitrai hũ song trôh vloh, mơnuĩh halơi rgơi ãt jơc harơi nữn lơiq?"
}

View File

@ -1,19 +1,19 @@
{
"1": "Sau việc đó, tôi thấy bốn thiên sứ đứng ở bốn góc đất, giữ chặt bốn ngọn gió của đất để gió đừng thổi trên đất, trên biển hay trên cây cối.",
"2": "Rồi tôi thấy một thiên sứ khác xuất hiện từ hướng đông, là người có con dấu của Thiên Chúa hằng sống. Người tiếng lớn kêu bốn vị thiên sứ đã được phép làm hại đất và biển,",
"3": "rằng: “Đừng làm hại đất, biển, hay cây cối, cho đến khi chúng ta đã đóng dấu lên trán các tôi tớ của Thiên Chúa chúng ta.”\n\n\\ts\\*",
"4": "Tôi nghe số người được đóng dấu là 144.000 người, tức những người được đánh dấu từ mọi chi tộc con cái Y-sơ-ra-ên:\n\\q",
"5": "mười hai ngàn người từ chi tộc Giu-đa được đánh dấu,\n\\q\nmười hai ngàn người từ chi tộc Ru-bên, \n\\q\nmười hai ngàn người từ chi tộc Gát,\n\\q",
"6": "mười hai ngàn người từ chi tộc A-se,\n\\q\nmười hai ngàn người từ chi tộc Nép-ta-li, \n\\q\nmười hai ngàn người từ chi tộc Ma-na-se.\n\n\\ts\\*\n\\q",
"7": "mười hai ngàn người từ chi tộc Si-mê-ôn, \n\\q \nmười hai ngàn người từ chi tộc Lê-vi, \n\\q\nmười hai ngàn người từ chi tộc Y-sa-ca,\n\\q",
"8": "mười hai ngàn người từ chi tộc Sa-bu-lôn, \n\\q\nmười hai ngàn người từ chi tộc Giô-sép, và \n\\q\nmười hai ngàn người từ chi tộc Bên-gia-min\nđã được đóng dấu.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"9": "Sau các việc đó, tôi nhìn xem, và kìa, một đoàn người đông đảo không ai có thể đếm được từ mọi nước, mọi bộ tộc, mọi dân, mọi thứ tiếng đứng trước ngai và trước Chiên Con. Họ đều mặc áo dài trắng, tay họ cầm nhánh cây kè,",
"10": "rồi họ hô lớn tiếng, rằng\\q\n “Sự cứu rỗi thuộc về Thiên Chúa chúng ta, tức Đấng đang ngự trên ngai, cùng Chiên Con!”\n\n\\ts\\*\n\\m",
"11": "Rồi mọi thiên sứ đang đứng quanh ngai cùng các trưởng lão và bốn con sinh vật đều sấp mặt xuống trước ngai mà tôn thờ Thiên Chúa,",
"12": "rằng: \\q\n“A-men! Sự ngợi khen, vinh quang, khôn ngoan, chúc tạ, tôn trọng, quyền năng, cùng sức mạnh đều thuộc về Thiên Chúa chúng ta đời đời, mãi mãi! A-men!”\n\n\\ts\\*\n\\m",
"13": "Rồi một trong các trưởng lão hỏi tôi, rằng: “Những người mặc áo dài trắng kia là ai, và họ từ đâu đến vậy?”",
"14": "Tôi đáp lại ông: “Thưa ngài, ngài biết mà.” Rồi, ông ấy nói với tôi: “Đây là những kẻ đã trải qua Cơn Đại Nạn. Họ đã giặt áo dài mình trong huyết Chiên Con, và khiến chúng được trắng.\n\n\\ts\\*\n\\q",
"15": "Vì lý do này, họ được ở trước ngai Thiên Chúa,\n\\q2\nvà ngày đêm họ thờ phượng Ngài trong đền Ngài. \n\\q2 \nĐấng ngồi trên ngai sẽ căng trại Ngài trên họ.\n\\q",
"16": "Họ sẽ không còn đói, cũng chẳng còn khát nữa. \n\\q2 \nMặt trời sẽ không thiêu đốt họ, \n\\q2\nvà hơi nóng cũng vậy.\n\\q",
"17": "Vì Chiên Con, Đấng ở giữa ngai, sẽ chăn dắt họ; \n\\q2\nNgài sẽ đưa dẫn họ đến suối nước sống, \n\\q\nvà Thiên Chúa sẽ lau ráo nước mắt khỏi mắt họ.”\n\n\\ts\\*"
"1": "Hadơi nữn, hlãq bôh pàq aràc mơnuĩh gơnrơh dỡc di pàq gah akiãc hlồq, apãt pàq gah angĩn, pioh ga ôh angĩn halơi vluh pãq dlòc voh hlồq, pãq dlòc ia tơsìq hela pãq dlòc kơyơu halơi. ",
"2": "Hlãq song bôh sa aràc mơnuĩh gơnrơh tơmo đìq mưng gah ia harơi tơviãq, apãt voh nữm Yàc Pô Lơngĩq dòq hadiuq gãm, nhũ priao tơgùq sãp prõc sì pàq aràc mơnuĩh gơnrơh hũ ganuar ngãq iãh voh hlồq sì ia tơsìq sì đơp laìq, ",
"3": "juơi ngãq iãh di voh hlồq, ia tơsìq, hela dơgrữq kơyơu, tãl trôh di tũq halơi pơnõq drơi song pơc nữm di thơi dơgrữq mơnuĩh halôt Yàc Pô Lơngĩq pơnõq drơi. ",
"4": "Sì hlãq song hmỡq katih mơnuĩh hũ pơc nữm la; sarơtôh pàq plôh pàq rơvơu mơnuĩh hũ pơc nữm, mưng dơlãp avih dơgrữq pơjẽh pơtiàt anàq tacho Is-ra-el. ",
"5": "Dơlãp pơjẽh pơtiàt Ju-đa hũ saplôh dua rơvơu aràc mơnuĩh hũ pơc nữm, dơlãp pơjẽh pơtiàt Ru-ben, saplôh dua rơvơu aràc, dơlãp pơjẽh pơtiàt Gat saplôh dua rơvơu aràc; ",
"6": "Dơlãp pơjẽh pơtiàt A-se saplôh dua rơvơu aràc, dơlãp pơjẽh pơtiàt Nep-ta-li saplôh dua rơvơu aràc, dơlãp pơjẽh pơtiàt Ma-na-se saplôh dua rơvơu aràc. ",
"7": "Dơlãp pơjẽh pơtiàt Si-me-ôn saplôh dua rơvơu aràc, dơlãp pơjẽh pơtiàt Le-vi saplôh pàq rơvơu aràc, dơlãp pơjẽh pơtiàt I-sa-ka saplôh dua rơvơu aràc,",
"8": "Dơlãp pơjẽh pơtiàt Sa-bu-lôn saplôh dua rơvơu aràc, dơlãp pơjẽh pơtiàt Jô-sep sa plôh dua rơvơu aràc, dơlãp pơjẽh pơtiàt Ben-ja-min sa plôh dua rơvơu aràc hũ pơc nữm.",
"9": "Hadơi sì vruãq nữn hlãq iãq bôh, dih, bôh lu mơnuĩh ôh mơnuĩh halơi rgơi yao jơc, tơviãq mưng dơgrữq lơgar, pơjẽh pơtiàt, vual-vơla, sì pơnuaĩq đơp pơnõq nhũ dỡc pãq anãq sơvan sì pãq anãq Avo anàq, pơnõq nhũ chồq ao atah kòq, sì apãt halàq agual. ",
"10": "Pơnõq nhũ priao sãp prõc laìq: Kaya dõc pơtlah pơweh mưng Pitao dòq guh pãq sơvan sì Avo anàq. ",
"11": "Sì avih dơgrữq mơnuĩh gơnrơh dỡc tòpdar sơvan sì tòpdar dơgrữq mơnuĩh pô taha sì pàq anàq asỡq, pơviar rồp sì tơlơvàt Yàc Pô Lơngĩq, ",
"12": "Đơp laìq: A-men, kaya sơuôt mơyòp, kaya gahluh, kaya jãc rgơi, kaya ơn ngai, kaya mơang-mơyàc, ganuar-chơnuãq sì ganuar pran pơweh sì Yàc Pô Lơngĩq pơnõq drơi gãm gãm ôh luôiq. A-men! ",
"13": "Tũq nữn hũ sa aràc dơlãp dơgrữq pô taha taniã hlãq laìq: Dơgrữq mơnuĩh chồq ao atah kòq nữn la asơi, trôh mưng halơi? ",
"14": "Hlãq drơ laìq: Ơ ung, ung thơu kaya nữn, pô taha đơp sì hlãq laìq: Nữn la dơgrữq mơnuĩh tơviãq mưng kaya rũc-rai prõc. Song voh kòq ao atah drơi dơlãp dơrah Avo anàq. ",
"15": "Mưng nữn, pơnõq nhũ hũ dỡc pãq anãq sơvan Yàc Pô Lơngĩq, harơi sì mơlãp duh vruãq Yàc Pô Lơngĩq dơlãp sàc tơlơvàt Pitrai hũ; dòq Pitao dòq guh pãq sơvan ròq dòq sigơuq sì pơnõq nhũ. ",
"16": "Pơnõq nhũ ròq ôh kađòc lơpa, ôh mơhao ia tra; kung ôh bôh ia harơi, hela kaya pơđiãq kluaĩq halơi ngãq iãh pơnõq nhũ mĩn. ",
"17": "Mưng Avo anàq dòq pãq khrãh sơvan ròq iãq jàc pơnõq nhũ, sì dui-va pơnõq nhũ trôh pãq dơgrữq chroh ia kaya hadiuq, sì Yàc Pô Lơngĩq ròq uãq avih ia mơta di mơta pơnõq nhũ."
}

View File

@ -1,15 +1,15 @@
{
"1": "Khi Chiên Con tháo dấu niêm phong thứ bảy, có sự yên lặng trên trời trong khoảng nửa giờ.",
"2": "Rồi tôi thấy bảy vị thiên sứ đứng chầu trước mặt Thiên Chúa, và có bảy cây kèn được trao cho họ.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"3": "Một thiên sứ khác, tay cầm chén hương bằng vàng, đến đứng tại bàn thờ xông hương. Nhiều trầm hương được ban cho thiên sứ ấy để dâng trên bàn thờ xông hương bằng vàng ở trước ngai, cùng với lời cầu nguyện của mọi thánh đồ.",
"4": "Khói hương, cùng với lời cầu nguyện của các thánh đồ, từ tay vị thiên sứ bay lên trước mặt Thiên Chúa.",
"5": "Vị thiên sứ cầm chén hương, lấy lửa từ bàn thờ bỏ vào cho đầy, và ném chén đó xuống đất. Rồi có tiếng sấm rền, tiếng ầm ầm, chớp nhoáng, cùng động đất.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"6": "Bảy thiên sứ có bảy cây kèn chuẩn bị thổi.\n\\p",
"7": "Thiên sứ thứ nhất thổi kèn, thì có mưa đá và lửa hòa với máu giáng xuống đất, khiến một phần ba đất bị thiêu rụi, một phần ba cây cối bị thiêu rụi, và toàn bộ cỏ xanh bị thiêu rụi. \\p\n\\f +\n\\ft Một số phiên bản cổ hơn bỏ đi cụm từ: \\fqa một phần ba đất bị thiêu rụi \\fqa*.\\f*\n\n\\ts\\*\n\\p",
"8": "Rồi thiên sứ thứ hai thổi kèn, thì có gì đó giống như khối núi lớn cháy rực bị ném xuống biển. Một phần ba nước biển trở thành máu,",
"9": "một phần ba sinh vật dưới biển bị chết, và một phần ba tàu thuyền bị phá hủy.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"10": "Rồi thiên sứ thứ ba thổi kèn, thì có một ngôi sao rất lớn cháy rực như ngọn đuốc từ trên trời rơi xuống trên một phần ba sông ngòi và suối nước.",
"11": "Tên của ngôi sao đó là Ngải Đắng. Một phần ba các dòng nước biến thành ngải đắng, và có nhiều người chết vì nước đã hóa đắng đó.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"12": "Rồi thiên sứ thứ tư thổi kèn, thì một phần ba mặt trời bị đánh, cùng với một phần ba mặt trăng và một phần ba số ngôi sao, nên một phần ba số chúng trở nên tối đen. Một phần ba ban ngày không có ánh sáng, và ban đêm cũng vậy.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"13": "Rồi tôi nhìn, và tôi nghe một con đại bàng \\f +\\ft Một số bản dùng từ \\fqa thiên sứ\n\\fqa* thay vì \\fqa con đại bàng \\fqa*.\\f* bay trên trời kêu lớn tiếng: “Khốn thay, khốn thay, khốn thay những kẻ sống dưới đất, vì cớ mấy tiếng kèn còn lại của ba vị thiên sứ sắp thổi lên.”\n\n\\ts\\*"
"1": "Dơlãp tũq Avo anàq suãq nữm bãc tơjuh, nữn dlòc lơngĩq kađỡc di mưtơh tũq. ",
"2": "Hlãq bôh tơjuh aràc mơnuĩh gơnrơh dỡc di anãq Yàc Pô Lơngĩq, sì bôh mơnuĩh vrơi ga pơnõq nhũ tơjuh voh tơliãq. ",
"3": "Suet, bôh sa aràc mơnuĩh gơnrơh tơmo trôh, dỡc pãq ban tơlơvàt, nhũ apãt sa voh kalõq ngãq sì mữh pioh thồp; sì song vrơi ga nhũ lu thồp pioh vơjrãuq sigơuq sì dơgrữq pơnuaĩq iơu lơkơu avih dơgrữq mơnuĩh sơđah sơchih, sì pioh pãq dlòc ban tơlơvàt ngãq mưng mữh pãq anãq sơvan. ",
"4": "Asãq thồp sigơuq sì dơgrữq pơnuaĩq iơu lơkơu dơgrữq mơnuĩh sơđah sơchih mưng di tơngãn mơnuĩh gơnrơh tơgùq trôh di anãq Yàc Pô Lơngĩq. ",
"5": "Mơnuĩh gơnrơh mãq kalõq thồp, mãq apôi mưng ban tơlơvàt vũq tơmã vãq đỡn vloh prah trôt hlồq, nữn hũ dơgrữq grim katãl tãq, sãp prõc, tơlia liãq sì mơgơi hlồq.",
"6": "Tơjuh mơnuĩh gơnrơh apãt tơjuh tơliãq rchãc lơih pioh ayùq. ",
"7": "Mơnuĩh gơnrơh chơmrờp ayùq tơliãq, nữn hũ hajàt pơtơu, sì apôi vơjrãuq sigơuq sì dơrah hõq trôt pãq hlồq, sa vơnah tlơu voh hlồq apôi bõc, sa vơnah tlơu kơyơu kađòc apôi bõc, sì avih dơgrữq rỡq lơngãu kung apôi bõc.",
"8": "Mơnuĩh gơnrơh dua ayùq tơliãq, nữn hũ sa kaya yơu chỡq prõc apôi bõc ãt prah trôt pãq ia tơsìq, nữn sa vơnah tlơu ia tơsìq tơviãq jơc dơrah, ",
"9": "Sa vơnah tlơu avih kaya hadiuq dơlãp tơsìq mơtai avih, sì sa vơnah tlơu ahòq kung lơhiãq thit.",
"10": "Mơnuĩh gơnrơh tlơu ayùq tơliãq, nữn hũ sa voh pitỗq prõc hõq trôt mưng dlòc lơngĩq, nhũ hũ apôi bõc yơu sa sơnuh tuiq pơsàc, pitỗq nữn hõq tơmã sa vơnah tlơu dơgrữq ia kròc prõc sì dơgrữq chroh ia. ",
"11": "Angãn pitỗq nữn la kơyơu Jơrao Phìq, sa vơnah tlơu ia tơviãq jơc phìq, sì hũ lu mơnuĩh mơtai kayua mưng ia tơviãq jơc phìq.",
"12": "Mơnuĩh gơnrơh pàq ayùq tơliãq, nữn sa vơnah tlơu ia harơi, sa vơnah tlơu ia vlàt sì sa vơnah tlơu dơgrữq pitỗq kung yơu nữn, pioh ga sa vơnah tlơu dơgrữq kaya sơđah tơviãq jơc sồp kanãm, sì pioh ga harơi lơhiãq sa vơnah tlơu kaya sơđah, sì mơlãp jãc kung yơu nữn.",
"13": "Tũq nữn hlãq iãq bôh sì hmỡq chĩp klàc por pãq khrãh dlòc lơngĩq priao sãp prõc laìq: Dleh dlàr sơvỡc rữc! Dleh dlàr sơvỡc rữc! Dleh dlàr sơvỡc rữc ga dơgrữq mơnuĩh dòq pãq hlồq, mưng Pơnuaĩq ayùq tơliãq sì tlơu aràc mơnuĩh gơnrơh tơmo ròq ayùq tra."
}

View File

@ -1,23 +1,23 @@
{
"1": "Rồi thiên sứ thứ năm thổi kèn, và tôi thấy một ngôi sao đã từ trời rơi xuống đất. Ngôi sao ấy được ban cho chìa khóa mở đường hầm của vực không đáy.",
"2": "Nó mở đường hầm của vực không đáy ra, và có khói từ đường hầm bay lên, như khói của một lò lửa lớn. Mặt trời và không khí đều tối lại vì khói ra từ đường hầm.\n\n\\ts\\*",
"3": "Rồi từ khói đó xuất hiện cào cào trên đất; chúng được ban cho quyền giống như quyền mà loài bọ cạp có trên đất.",
"4": "Chúng được lệnh đừng làm hại cỏ trên đất hay bất kỳ thực vật hoặc cây cối nào, mà chỉ làm hại con người là những kẻ không có dấu của Thiên Chúa trên trán mình.\n\n\\ts\\*",
"5": "Chúng không được phép giết chết họ, nhưng chúng chỉ được hành hạ họ trong năm tháng. Sự đau đớn họ phải chịu sẽ như nọc của bọ cạp khi chúng chích người ta.",
"6": "Trong những ngày đó, người ta sẽ tìm cái chết, nhưng chắc chắn sẽ không tìm được. Họ sẽ ước ao được chết, nhưng sự chết sẽ tránh xa họ.\n\n\\ts\\*",
"7": "Bộ dạng của cào cào giống như ngựa sửa soạn ra trận. Trên đầu chúng có cái gì đó giống mão miện bằng vàng, còn mặt chúng thì giống mặt người.",
"8": "Chúng có tóc giống tóc phụ nữ, và răng thì giống răng sư tử.",
"9": "Chúng mặc giáp che ngực giống giáp bằng sắt, và tiếng cánh chúng phát ra giống như tiếng của nhiều xe và ngựa đang xung trận.\n\n\\ts\\*",
"10": "Chúng có đuôi mang nọc giống bọ cạp, và nhờ các đuôi ấy mà chúng có quyền làm hại người ta trong năm tháng.",
"11": "Chúng có vua cai trị mình là thiên sứ của cái vực không đáy. Tên hắn trong tiếng Hy-bá là A-ba-đôn, còn trong tiếng Hy Lạp thì hắn có tên là A-bô-li-ôn.\n\\p",
"12": "Tai họa thứ nhất đã qua. Kìa! Sau tai họa đó vẫn còn hai tai họa nữa.\n\n\\ts\\*\n\\p",
"13": "Rồi thiên sứ thứ sáu thổi kèn, và tôi nghe tiếng phát ra từ các sừng của bàn thờ bằng vàng ở trước mặt Thiên Chúa.",
"14": "Tiếng đó nói với vị thiên sứ thứ sáu có chiếc kèn, rằng: “Hãy thả bốn thiên sứ bị trói ở sông lớn Ơ-phơ-rát ra đi.",
"15": "Vậy, bốn vị thiên sứ đã chuẩn bị sẵn cho chính giờ đó, ngày đó, tháng đó, năm đó được thả ra để sát hại một phần ba nhân loại.\n\n\\ts\\*",
"16": "Số lính đi ngựa là 200.000.000. Tôi đã nghe tổng số của chúng như vậy.",
"17": "Lũ ngựa và lính cưỡi ngựa mà tôi thấy trong khải tượng trông thế này: họ có giáp che ngực màu đỏ của lửa, màu xanh dương sẫm, và màu vàng của lưu huỳnh. Đầu mấy con ngựa thì giống như đầu sư tử, từ miệng chúng phun ra lửa, khói và lưu huỳnh.\n\n\\ts\\*",
"18": "Một phần ba loài người bị giết chết bởi ba tai họa này, tức lửa, khói, và lưu huỳnh phun ra từ miệng chúng.",
"19": "Sức mạnh của lũ ngựa ở nơi miệng và đuôi của chúng vì đuôi chúng giống như rắn, có đầu, bởi đó chúng gây thương tích người ta.\n\n\\ts\\*",
"20": "Phần còn lại của nhân loại, là những người chưa bị giết chết bởi các tai họa này, vẫn không ăn năn các việc làm của tay mình, tức là chấm dứt thờ lạy ma quỷ cùng các thần tượng bằng vàng, bạc, đồng, đá, và gỗ những thứ chẳng thấy được, chẳng nghe được, cũng chẳng đi được.",
"21": "Họ cũng không ăn năn các tội giết người, tà thuật, gian dâm, trộm cắp của mình.\n\n\\ts\\*"
"1": "Mơnuĩh gơnrơh lơmã ayùq tơliãq, nữn hlãq bôh sa voh pitỗq mưng dlòc lơngĩq hõq trôt hlồq, pitỗq nữn hũ tồq mãq anàq tlir bãc anĩh dơlãp viãq. ",
"2": "Pitỗq nữn pơh bãc tơlơvàt dơlãp, nữn bôh asãq tơgùq yơu asãq kanãm prõc;ia harơi sì pah lơwah tơviãq jơc sồp kanãm kơyua mưng asãq tơviãq mưng lơvàc dơlãp nữn. ",
"3": "Mưng di asãq nữn, hũ tơpuôl katòc por tơviãq trôt pãq hlồq, sì hũ mơnuĩh vrơi ga tơpuôl katòc nữn hũ ganuar-chơnuãq yơu adiãc dòq pãq hlồq. ",
"4": "Hũ pơnuaĩq pơđar sì pơnõq nhũ laìq juơi ngãq iãh di rỡq sì kơyơu halơi pãq hlồq, yơu nữn mĩn ngãq iãh di dơgrữq mơnuĩh ôh hũ pơc nữm Yàc Pô Lơngĩq di thơi pơnõq nhũ. ",
"5": "Sì avih kaya nữn laìq juơi pamơtai mơnuĩh, mĩn ngãq pơđìq pơđua mơnuĩh dơlãp lơmã vlàt. Avih kaya nữn ngãq pơđìq pơđua mơnuĩh yơu adiãc kẽq. ",
"6": "Dơlãp hadup harơi nữn, avih mơnuĩh ưng mơtai mĩn ôh mơtai jơc, ưng mơtai mĩn kaya mơtai đuaĩq dơuq tlah pơnõq nhũ.",
"7": "Tơpuôl katòc nữn drơh yơu tơpuôl aseh rchãc-pơkhra nao mơsôh-mơtãq, di akõq hũ truãq chrơng yơu chra-pha mữh, hũ bòq yơu bòq mơnuĩh, ",
"8": "Hũ bồq yơu bồq kamơi, hũ tơgơi yơu tơgơi rơmong phum, ",
"9": "Nhũ kung chồq ao nao mưsôh yơu ao vơsơi, sãp siaoq nữn yơu sãp rơdeh lu aseh katũc đuaĩq tơviãq anĩh mơsôh-mơtãq, ",
"10": "akô pơnõq nhũ hũ ia mãq yơu anàq adiãc, sì ganuar-chơnuãq pơnõq nhũ la dòq pãq akô pơnõq nhũ pioh ngãq pơđìq pơđua dơgrữq mơnuĩh dơlãp lơmã vlàt. ",
"11": "Avih kaya nữn hũ pitao, pơnuaĩq He-bơ-rơ angãn la A-pa-đôn, sãp Grec la A-pô-li-ôn.",
"12": "Kaya dleh dlàr sa nao gãt vloh. Mĩn dòq dua kaya dleh dlàr tra.",
"13": "Mơnuĩh gơnrơh nãm ayùq tơliãq, nữn hlãq hmỡq sãp tơviãq mưng pàq tơkìq ban tơlơvàt mữh di anãq Yàc Pô Lơngĩq. ",
"14": "Sãp nữn đơp sì mơnuĩh gơnrơh nãm apãt tơliãq laìq: Parlao vẽq pàq aràc mơnuĩh gơnrơh kađòc akãq dơlãp kròc prõc Ơ-phơ-rat. ",
"15": "Yơu nữn, pàq aràc mơnuĩh gơnrơh nữn jơc parlao tơviãq. Pơnõq nhũ jơc rchãc-pơkhra pioh pamơtai sa vơnah tlơu avih mơnuĩh dơlãp thôt nữn, vlàt nữn, harơi nữn, tũq lơwah nữn. ",
"16": "Katih aseh mơnuĩh ling la dua ratôh talàc; katih nữn hlãq song hmỡq. ",
"17": "Dơlãp kaya pabôh, hlãq bôh dơgrữq aseh la yơu nĩ: Sì dơgrữq mơnuĩh đìq aseh chồq ao vơsơi ia kanhìq yơu apôi, ia lơngãu lơngĩq yơu pơtơu-mang lơngãu ia mưriãq yơu siaoq; dơgrữq aseh hũ akõq yơu akõq rơmong phum, mưng mvah pơnõq nhũ kaprôh apôi, asãq sì siaoq. ",
"18": "Sa vơnah tlơu kaya dleh dlàr nữn la apôi, asãq sì kadier tơviãq mưng mvah nữn, sa vơnah tlơu avih mơnuĩh kađòc pamơtai. ",
"19": "Aseh nữn hũ pran dơlãp mvah sì akô, akô nữn drơh yơu anãq ala, di akô hũ akõq, nữn mãq akõq nữn ngãq iãh mơnuĩh.",
"20": "Avih mơnuĩh ka-ô kađòc pamơtai dơlãp kaya dleh dlàr nữn, ôh mvai tlah vruãq tơngãn drơi hũ ngãq, ôh padơi tơlơvàt avih kamlai sì vơngãq rồp ngãq sì mữh, priãq, đông, pơtơu sì kơyơu, la avih kaya ôh bôh, ôh pãc, ôh nao jơc. ",
"21": "Pơnõq nhũ ôh mvai tlàq avih dlaìq pamơtai mơnuĩh, iãq ia, dri-drõc sì tlẽq."
}