forked from WA-Catalog/vi_tn
33 lines
1.5 KiB
Markdown
33 lines
1.5 KiB
Markdown
# Câu Liên kết:
|
|
|
|
Phao-lô đưa ra một lời cảnh báo sau cùng với các tín hữu về sự hiệp một và sống vì Chúa.
|
|
|
|
# hãy coi chừng
|
|
|
|
Tham khảo: "đề phòng”
|
|
|
|
# những kẻ lập bè đảng và gây vấp phạm
|
|
|
|
Tham khảo: "người làm cho tín hữu tranh cãi với nhau và không còn đức tin nơi Đức Chúa Trời”
|
|
|
|
# chống lại sự dạy dỗ mà anh em đã học
|
|
|
|
Có thể dịch lại câu nầy. Tham khảo: “Họ dạy dỗ những điều trái với lẽ thật mà anh em đã học hỏi”
|
|
|
|
# Hãy tránh xa họ đi
|
|
|
|
Tham khảo: "Hãy tránh xa họ ra”
|
|
|
|
# nhưng (phục vụ) chính cái bụng của họ
|
|
|
|
“Bụng” ở đây là những ham muốn thuộc thể. Tham khảo: “Nhưng họ chỉ muốn làm vừa lòng những ham muốn ích kỷ của mình” (Xin xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]]
|
|
|
|
# dùng lời lẽ đường mật, dua nịnh để lừa dối những tấm lòng thật thà.
|
|
|
|
Từ ngữ “đường mật” và “dua nịnh” về căn bản có cùng ý nghĩa. Phao lô nhấn mạnh rằng những người nầy đang lừa dối tín hữu như thế nào. Tham khảo: “Bằng cách nói những điều nghe có vẻ tốt lành và chân thật” (Xin xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet]])
|
|
|
|
# thật thà (ngây thơ)
|
|
|
|
đơn sơ, không kinh nghiệm, ngây thơ. Tham khảo: “những người nhẹ dạ dễ tin” hay là “những người không hề biết những giáo sư giả nầy đang phỉnh gạt họ”
|
|
|