forked from WA-Catalog/vi_tn
32 lines
1.5 KiB
Markdown
32 lines
1.5 KiB
Markdown
# Thông Tin Tổng Quát:
|
|
|
|
7]].
|
|
|
|
# Đức Chúa Trời đã phán trong sự thánh khiết của Ngài
|
|
|
|
Đức Chúa Trời phán vì Ngài là thánh khiết được Đa-vít gọi là Ngài phán "trong sự thánh khiết", sự thánh khiết của Ngài được nói như một thực thể nào đó mà Ngài thật sự đang ở bên trong.
|
|
Gợi ý dịch: "Vì Đức Chúa Trời là thánh nên Ngài phán" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
|
|
|
# Ta sẽ phân chia Si-chem và đo đạc thung lũng Su-cốt
|
|
|
|
Ở đây Đức Giê-hô-va phán về việc phân chia xứ Si-chem và thung lũng Su-cốt.
|
|
|
|
# Đo đạt
|
|
|
|
Chia ra nhiều phần
|
|
|
|
# Ép-ra-im là mũ sắt của ta
|
|
|
|
Đức Chúa Trời phán như thể chi phái Ép-ra-im là một quân đội. Mũ sắt tượng trưng cho những trang bị chiến tranh.
|
|
Gợi ý dịch: "Ép-ra-im như mũ sắt ta đã chọn" hoặc "Chi phái Ép-ra-im là quân đội của ta" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
|
|
|
# Mũ sắt
|
|
|
|
Một loại mũ cứng mà các quân lính đội để bảo vệ đầu khỏi bị thương
|
|
|
|
# Giu-đa là vương trượng của ta
|
|
|
|
Đức Chúa Trời chọn những người từ chi phái Giu-đa để làm vua của dân Ngài và Ngài phán như thể chi phái đó là vương trượng của Ngài.
|
|
Gợi ý dịch: "Chi phái của Giu-đa giống như vương trượng của ta" hoặc "Giu-đa là chi phái để qua đó ta cai trị dân ta" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
|
|