1.7 KiB
Thông Tin Tổng Quát:
Phép song song là lối nghệ thuật thường thấy trong văn thơ Hê-bơ-rơ. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/writing-poetry and rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)
Một bài ca mới
Một bài ca chưa ai từng hát. Xem cách đã dịch ở PSA096:001
Tay phải và cánh tay thánh của Ngài
Từ "tay phải" và "cánh tay thánh" chỉ về sức lực của Đức Giê-hô-va. Chúng được dùng chung để nhấn mạnh Ngài quyền năng thể nào. Gợi ý dịch: "quyền năng rất lớn của Ngài" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy and rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)
Tay phải
Tay mạnh sức và điêu luyện hơn
cánh tay thánh
"Cánh tay" là phép hoán dụ chỉ về quyền năng. Gợi ý dịch: "quyền năng chỉ thuộc về Ngài" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)
đem lại chiến thắng cho Ngài
Có thể là 1) "cho Ngài đánh bại kẻ thù" hoặc 2) "cho Ngài giải cứu dân Ngài". (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)
công bố sự cứu rỗi của Ngài
Danh từ trừu tượng "sự cứu rỗi" có thể dịch thành động từ "cứu rỗi". Gợi ý dịch: "cho mọi người thấy Ngài cứu rỗi dân Ngài" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)
bày tỏ đức công chính Ngài cho mọi nước
Danh từ trừu tượng "đức công chính" có thể dịch thành tính từ "công chính". "Nước" là phép hoán dụ chỉ về "dân ở mọi nước". Gợi ý dịch: "bày tỏ cho dân mọi nước thấy Ngài là công chính" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)