vi_tn_Rick/psa/020/005.md

1.8 KiB

Chúng tôi sẽ vui mừng trong chiến thắng của vua

Từ "chúng tôi" ở đây chỉ về dân chúng. Họ sẽ vui mừng trong chiến thắng của vị vua. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-exclusive)

Trong danh của Đức Chúa Trời chúng tôi

Từ "danh" chỉ về sự tôn kính hay thanh danh. Gợi ý dịch: "trong sự tôn kính của Đức Chúa Trời chúng tôi" hoặc "vì thanh danh của Đức Chúa Trời chúng tôi" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Chúng tôi sẽ giương cao ngọn cờ

"chúng tôi sẽ giương cờ" hoặc "chúng tôi sẽ đưa cao ngọn cờ"

Ban cho mọi điều cầu xin của vua

"ban cho vua mọi điều vua cầu xin Ngài"

Bây giờ

Từ này được dùng để đánh dấu một quãng ngắt trong thi thiên để chuyển từ lời của dân chúng sang lời của vị vua.

Tôi biết

Từ "tôi" có thể chỉ về vị vua đang nói trong phần này.

người được xức dầu của Ngài … đáp lời vua … giải cứu vua

Vị vua đang nói về chính mình ở ngôi thứ ba. Có thể dịch ở ngôi thứ nhất. Gợi ý dịch: "con, là người được xức dầu của Ngài … đáp lời con … giải cứu con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-123person)

Từ trên trời thánh của Ngài

Đức Chúa Trời ngự ở trên trời cũng như trong đền thờ Giê-ru-sa-lem. (Xem: PSA020:001

Bằng sức lực của tay phải Ngài có thể giải cứu người

Tay phải của Đức Chúa Trời tượng trưng cho quyền năng giải cứu vị vua. Gợi ý dịch: "bằng quyền năng lớn Ngài sẽ giải cứu người" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)