vi_tn_Rick/jdg/07/02.md

2.0 KiB

vì Ta đã ban cho con chiến thắng dân Mi-đi-an

Từ “chiến thắng” là một danh từ. Tham khảo cách dịch: “vì Ta sẽ khiến con đánh bại dân Mi-đi-an” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)

Chính sức lực của chúng tôi đã giải cứu chúng tôi

Ở đây, "sức lực” tượng trưng cho chính dân sự. Tham khảo cách dịch: “Chúng tôi đã tự giải cứu mình không cần đến sự giúp đỡ của Đức Chúa Trời” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Bấy giờ

Từ này không có nghĩa là “tại thời điểm đó”, nhưng nó được dùng để thu hút sự chú ý của người đọc vào điểm quan trong sau đó.

công bố vào tai của dân sự

Ở đây, “tại” chỉ về chính dân sự. Tham khảo cách dịch: “công bố cho dân sự” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)

Ai sợ hãi, ai run rẩy

Cả hai cụm từ này đều cùng nói về một ý. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)

run rẩy

Từ này mô tả nỗi sợ hãi khiến cho một người run không kiểm soát được. Tham khảo cách dịch: “run sợ”

hãy để người trở về

Bạn có thể làm rõ nơi người sẽ đi. Tham khảo cách dịch: “hãy để người trở về nhà mình” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

núi Ghi-lê-át

Đây là tên của một ngọn núi trong vùng Ghi-lê-át. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/translate-names)

hai mươi hai nghìn

"22.000" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/translate-numbers)

mười nghìn còn lại

Ở đây, người đọc ngầm hiểu từ “người” hoặc “người nam”. Tham khảo cách dịch: “10.000 người ở lại” hoặc “10.000 người nam ở lại” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis)

mười nghìn

"10.000" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/translate-numbers)