forked from WA-Catalog/vi_tn
29 lines
1.6 KiB
Markdown
29 lines
1.6 KiB
Markdown
# Khi nhiều tai họa và hoạn nạn xảy ra với dân này
|
|
|
|
Ở đây tai họa và hoạn nạn được mô tả như thể chúng là con người và có thể tìm thấy dân sự. AT: “khi dân này chịu đựng nhiều tai họa và hoạn nạn" (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-personification]])
|
|
|
|
# Bài ca này sẽ xác nhận trước họ như một lời làm chứng
|
|
|
|
Điều này nói đến bài ca như thể chúng là con người xác nhận lời chứng trước tòa chống lại Y-sơ-ra-ên. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-personification]])
|
|
|
|
# Nó sẽ không bị lãng quên từ miệng của dòng dõi họ
|
|
|
|
Có thể xét ở dạng chủ động. AT: “dòng dõi của họ sẽ không quên giữ chúng trong miệng của họ" (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
|
|
|
# Nó sẽ không bị lãng quên từ miệng của dòng dõi họ
|
|
|
|
Có thể xét ở dạng chủ động. AT: “dòng dõi của họ sẽ không quên giữ chúng trong miệng của họ" (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
|
|
|
# Nó sẽ không bị lãng quên từ miệng của dòng dõi họ
|
|
|
|
Cách diễn đạt “quên nó từ miệng” nghĩa là ngưng nói về chúng. AT: “dòng dõi của họ sẽ không về nó với nhau nữa" (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
|
|
|
# Những ý tưởng của chúng đang hình thành
|
|
|
|
"những gì chúng dự định làm" (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom]])
|
|
|
|
# Xứ mà ta đã hứa
|
|
|
|
"xứ mà ta đã hứa ban cho ngươi" (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis]])
|
|
|