forked from WA-Catalog/vi_tn
33 lines
1.5 KiB
Markdown
33 lines
1.5 KiB
Markdown
# Lời dẫn:
|
|
|
|
Câu này tiếp tục thông điệp Đa-ri-út gửi cho mọi người trong vương quốc của mình.
|
|
|
|
# Run rẫy và sợ hãi
|
|
|
|
Hai từ này tương tự nhau, có thể được gọp làm một. Cách dịch khác: "run sợ" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet]])
|
|
|
|
# Đức Chúa Trời của Đa-ni-ên
|
|
|
|
"Đức Chúa Trời mà Đa-ni-ên thờ phượng" (bản UDB)
|
|
|
|
# Ngài là Đức Chúa Trời hằng sống và sống đời đời
|
|
|
|
Cụm từ “Đức Chúa Trời hằng sống” và “sống đời đời” đều có ý nghĩa như nhau là Đức Chúa Trời sống đời đời. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]])
|
|
|
|
# Vương quốc Ngài sẽ … quyền cai trị của Ngài sẽ
|
|
|
|
Hai cụm từ này song song với nhau, nhấn mạnh rằng vương quốc của Đức Chúa Trời sẽ không bao giờ tàn. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]])
|
|
|
|
# Vương quốc của Ngài không bao giờ bị tiêu diệt
|
|
|
|
Có thể nói ở dạng chủ động. Cách dịch khác: "sẽ không ai tiêu diệt vương quốc của Ngài" hoặc "vương quốc của Ngài sẽ còn đến đời đời" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
|
|
|
# Quyền cai trị của Ngài sẽ còn đến cuối cùng
|
|
|
|
"Ngài sẽ cai trị đời đời"
|
|
|
|
# Ngài đã giữ cho Đa-ni-ên được an toàn khỏi mãnh lực của sư tử
|
|
|
|
"Ngài không cho sư tử dũng mãnh làm hại đến Đa-ni-ên"
|
|
|