forked from WA-Catalog/vi_tn
25 lines
1.4 KiB
Markdown
25 lines
1.4 KiB
Markdown
# Thông tin chung:
|
|
|
|
Đa-vít tiếp tục nói chuyện với Giô-na-than.
|
|
|
|
# với đầy tớ anh ... đã đem đầy tớ anh
|
|
|
|
Đa-vít tự nhận mình là một người thứ ba như là một hình thức của sự khiêm nhường. Tham khảo cách dịch: “với tôi, đầy tớ anh” hoặc “với tôi… đã đem tôi” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-pronouns]])
|
|
|
|
# anh đã nhân danh Đức Giê-hô-va mà kết ước với đầy tớ anh
|
|
|
|
"Đức Giê-hô-va đã nghe thấy anh khi anh lập lời kết ước với tôi để tôi và anh sẽ luôn là những người bạn tốt” (UDB) (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit]])
|
|
|
|
# vì vậy thì tại sao anh lại đem tôi đến cho cha anh?
|
|
|
|
Có thể dịch câu hỏi nầy thành một câu khẳng định. Tham khảo cách dịch: “vậy thì chẳng có lí do gì để anh đem tôi đến cho cha anh ca” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
|
|
|
# Anh đừng nghĩ vậy!
|
|
|
|
Đây là cách nói có nghĩa là chuyện đó sẽ chẳng bao giờ xảy đến cho anh. Tham khảo cách dịch: “Chuyện đó sẽ không bao giờ xảy ra với anh!” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom]])
|
|
|
|
# tôi lại không kể cho anh sao?
|
|
|
|
Có thể dịch câu hỏi nầy thành một câu khẳng định. Tham khảo cách dịch: “tôi nhất định sẽ kể cho anh” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
|
|