forked from WA-Catalog/vi_tn
28 lines
1.3 KiB
Markdown
28 lines
1.3 KiB
Markdown
|
# Những kẻ ghét Đức Giê-hô-va … trước Ngài
|
||
|
|
||
|
Đức Giê-hô-va nói về chính Ngài ở ngôi thứ ba.
|
||
|
Gợi ý dịch: "những kẻ ghét ta … trước ta" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-123person]])
|
||
|
|
||
|
# Khúm núm trong sợ hãi
|
||
|
|
||
|
"cúi xuống trong sợ hãi" hoặc "sấp mình trong sợ hãi"
|
||
|
|
||
|
# Nguyện chúng bị sỉ nhục đời đời
|
||
|
|
||
|
Có thể dịch ở dạng chủ động.
|
||
|
Gợi ý dịch: "Ta sẽ làm cho chúng phải nhục nhã đời đời" hoặc "Ta sẽ trừng phạt chúng đời đời" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||
|
|
||
|
# Ta sẽ nuôi Y-sơ-ra-ên bằng lúa mì ngon nhất
|
||
|
|
||
|
Đức Chúa Trời khiến lúa mì ngon nhất mọc lên ở Y-sơ-ra-ên được nói như thể Ngài cho dân Y-sơ-ra-ên ăn lúa mì theo nghĩa đen.
|
||
|
Gợi ý dịch: "Ta sẽ cho dân Y-sơ-ra-ên được ăn loại lúa mì ngon nhất" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||
|
|
||
|
# nuôi Y-sơ-ra-ên … cho ngươi được no nê
|
||
|
|
||
|
Cả từ "Y-sơ-ra-ên" và "ngươi" đều chỉ về dân Y-sơ-ra-ên.
|
||
|
|
||
|
# mật ong ra từ vầng đá
|
||
|
|
||
|
Ở đây chỉ về mật ong rừng. Ong làm tổ ở những hóc đá và làm mật trong đó. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit]])
|
||
|
|