forked from WA-Catalog/vi_tn
33 lines
1.6 KiB
Markdown
33 lines
1.6 KiB
Markdown
# dùng bàn tay quyền uy
|
|
|
|
“Bàn tay quyền uy” là phép hoán dụ chỉ về quyền năng. Cách dịch khác: "dùng quyền năng lớn" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
|
|
|
# Ngài đã làm cho danh Ngài lừng lẫy như ngày nay
|
|
|
|
"Ngài đã làm cho muôn dân biết Ngài vĩ đại thế nào, cũng như ngày nay"
|
|
|
|
# Chúng con vẫn phạm tội; chúng con đã làm những điều gian ác
|
|
|
|
Hai vế này căn bản có ý nghĩa như nhau, được dùng chung để nhấn mạnh tội lỗi tệ hại thế nào. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]])
|
|
|
|
# chúng con đã phạm tội, chúng con đã làm điều gian ác
|
|
|
|
Đa-ni-ên và Y-sơ-ra-ên phạm tội, làm những điều gian ác, từ “chúng con” không bao gồm Đức Chúa Trời. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-exclusive]])
|
|
|
|
# Cơn tức giận và thịnh nộ của Ngài
|
|
|
|
“Tức giận” và “thịnh nộ” căn bản có ý nghĩa như nhau, nhấn mạnh cơn giận kinh khiếp của Đức Chúa Trời khi Ngài nổi giận. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet]])
|
|
|
|
# núi thánh Ngài
|
|
|
|
Có thể đây là núi thánh vì đền thờ của Đức Chúa Trời ở tại đó. Cách dịch khác: "núi đặt đền thờ thánh của Ngài"
|
|
|
|
# tội lỗi của chúng con … tổ phụ chúng con
|
|
|
|
Từ “của chúng con” chỉ về Đa-ni-ên và Y-sơ-ra-ên, không bao gồm Đức Chúa Trời. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-exclusive]])
|
|
|
|
# Đối tượng để khinh miệt
|
|
|
|
"nỗi sỉ nhục"
|
|
|