1.3 KiB
Dù chúng nguyền rủa con
"Chúng" chỉ về những người buộc tội Đa-vít và nói xấu ông.
Nguyện chúng phải bị hổ thẹn
Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "nguyện chúng bị hổ thẹn" hoặc "chúng phải bị hổ thẹn" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)
Còn đầy tớ Chúa sẽ được vui vẻ
"Nhưng con, là đầy tớ Chúa, sẽ vui vẻ" hoặc "Con là đầy tớ Chúa, nguyện con được vui mừng". Đa-vít gọi mình là "đầy tớ Chúa".
Nguyện kẻ thù của con phải mặc … nguyện chúng phải mặc
Hai vế này có ý nghĩa như nhau, được dùng chung để nhấn mạnh ông mong muốn họ bị hổ thẹn đến mực nào. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)
phải mặc lấy sự hổ thẹn
Ở đây Đa-vít nói chúng bị hổ thẹn như thể chúng mặc quần áo. Gợi ý dịch: "bị hổ thẹn" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)
Nguyện chúng phải mặc lấy sự hổ thẹn như áo choàng
Đa-vít nói chúng bị hổ thẹn như thể sự hổ thẹn là chiếc áo choàng chúng mặc. Gợi ý dịch: "nguyện sự hổ thẹn bao bọc chúng như áo choàng bao quanh chúng" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-simile)