# Dù chúng nguyền rủa con "Chúng" chỉ về những người buộc tội Đa-vít và nói xấu ông. # Nguyện chúng phải bị hổ thẹn Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "nguyện chúng bị hổ thẹn" hoặc "chúng phải bị hổ thẹn" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]]) # Còn đầy tớ Chúa sẽ được vui vẻ "Nhưng con, là đầy tớ Chúa, sẽ vui vẻ" hoặc "Con là đầy tớ Chúa, nguyện con được vui mừng". Đa-vít gọi mình là "đầy tớ Chúa". # Nguyện kẻ thù của con phải mặc … nguyện chúng phải mặc Hai vế này có ý nghĩa như nhau, được dùng chung để nhấn mạnh ông mong muốn họ bị hổ thẹn đến mực nào. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]]) # phải mặc lấy sự hổ thẹn Ở đây Đa-vít nói chúng bị hổ thẹn như thể chúng mặc quần áo. Gợi ý dịch: "bị hổ thẹn" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]]) # Nguyện chúng phải mặc lấy sự hổ thẹn như áo choàng Đa-vít nói chúng bị hổ thẹn như thể sự hổ thẹn là chiếc áo choàng chúng mặc. Gợi ý dịch: "nguyện sự hổ thẹn bao bọc chúng như áo choàng bao quanh chúng" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-simile]])