vi_tn_Rick/deu/19/11.md

2.2 KiB

Kẻ lân cận

Ở đây “lân cận” là bất kì một người chung chung.

Gài mưu hại người

Nghĩa đầy đủ của nhóm từ này có thể làm rõ. AT: “lẩn trốn và rình rập để mà giết người” hoặc “lên kế hoạch giết người" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

Nổi lên chống người

Đây là thành ngữ. AT: “tấn công người" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)

Những vết thương nghiêm trọng khiến chết người

"những tổn thương khiến chết người" hoặc "giết người"

Phải sai và kéo nó khỏi nơi đó

"phải sai một người bắt nó và mang nó trở lại thành phố mà nó trốn"

Giải nó

Đây là thành ngữ. AT: "trao nó cho" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)

Trong tay người liên quan

Ở đây “tay” tượng trưng cho sự ủy quyền của người nào đó. AT: “để quyền của người có liên quan chịu trách nhiện" hoặc "người liên quan chịu trách nhiệm" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Trong tay người có liên quan

Điều này liên quan đến người đã bị giết. Điều này liên quan đến trách nhiệm phải trừng phạt kẻ giết người.

Nó phải chết

"kẻ giết người phải chết" hoặc "những người có trách nhiệm phải hành hình kẻ giết người"

Mắt ngươi không được thương xót nó

Ở đây “mắt ngươi” tượng trưng cho toàn bộ con người. AT: “Đừng bày tỏ lòng nhân từ với nó” hoặc “Đừng cảm thấy thương tiếc nó" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)

Ngươi phải diệt kẻ ác khỏi Y-sơ-ra-ên

Ở đây “kẻ ác” liên quan đến phạm tội giết người vô tội. AT: "ngươi phải hành hình kẻ phạm tội để cho dân Y-sơ-ra-ên sẽ không phạm tội trên cái chết của người vô tội" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Từ Y-sơ-ra-ên

Ở đây “Y-sơ-ra-ên” nói đến người Y-sơ-ra-ên. (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)