vi_tn_Rick/psa/044/009.md

1.0 KiB

Chúa đã vứt bỏ chúng con

Tác giả nói về sự từ bỏ của Đức Chúa Trời đối với Y-sơ-ra-ên như thể Ngài vứt bỏ miếng vải thừa. Gợi ý dịch: "lìa bỏ chúng con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Chiến lợi phẩm

Tài nguyên và của cải mà một quân đội thu được sau khi đánh thắng một trận chiến.

Chúa làm chúng con giống như chiên bị định làm đồ ăn

Tác giả so sánh Y-sơ-ra-ên như con chiên bị người ta giết thịt. Như con chiên bất lực trước những người giết nó, dân Y-sơ-ra-ên cũng bất lực trước kẻ thù của mình. Gợi ý dịch: "Chúa cho phép kẻ thù giết chúng con như giết thịt một con chiên" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-simile)

bị định làm đồ ăn

"Bị định làm thức ăn cho người ta"

làm tản lạc chúng con giữa các nước

"khiến chúng con sống ở nhiều nước khác nhau"