forked from WA-Catalog/vi_tn
25 lines
1.1 KiB
Markdown
25 lines
1.1 KiB
Markdown
# Theo sự khải thị mà tôi được biết
|
|
|
|
Tham khảo: "Đức Chúa Trời cho tôi biết về mặc khải của Ngài” hoặc là “Đức Chúa Trời bày tỏ cho tôi”
|
|
|
|
# mà tôi đã viết vắn tắt trong một thư khác
|
|
|
|
Phao-lô đã gửi một thư ngắn cho những tín đồ này, và ông đang nhắc đến lá thư đó.
|
|
|
|
# Khi anh em đọc điều này
|
|
|
|
"Điều này" ngụ ý nói về những lẽ thật chưa bày tỏ mà Phao-lô cho người Ê phê sô biết.
|
|
|
|
# sự hiểu biết sâu sắc của tôi về chân lý kín nhiệm của Chúa Cứu Thế
|
|
|
|
Tham khảo: "sự hiểu biết của tôi về những lẽ thật kín giấu trước đây”
|
|
|
|
# chân lý này không được bày tỏ cho nhân loại trong những thế hệ trước
|
|
|
|
Tham khảo: "lẽ thật chưa bày tỏ cho ai biết trong quá khứ”
|
|
|
|
# chân lý mà giờ đây được Thánh Linh khải thị
|
|
|
|
Tham khảo: "nay Thánh Linh đã khải thị” hoặc “giờ đây Thánh Linh đã bày tỏ” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
|
|