vi_tn_Rick/rut/04/13.md

1.5 KiB

Bô-ô cưới Ru-tơ làm vợ

“Bô-ô cưới Ru-tơ” hay là “Bô-ô lấy Ru-tơ làm vợ.”

Khi họ ăn ở với nhau

“Ông và Ru-tơ có quan hệ nam nữ với nhau” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-euphemism)

Hôm nay Ngài chẳng từ chối ban cho bà một cháu trai, có quyền chuộc lại sản nghiệp

“Hôm nay Ngài đã ban cho bà một người có quyền chuộc sản nghiệp rất tốt” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublenegatives)

Nguyện cháu được nổi danh

Ở đây nói đến sự nổi tiếng và tên tuổi của cháu trai Na-ô-mi.

Đứa bé ấy sẽ an ủi lòng bà

Cụm từ này có lẽ nói đến việc Na-ô-mi sẽ kinh nghiệm được trở lại niềm vui và sự hy vọng trong cuộc đời của bà khi bà có một đứa cháu trai mới được sinh ra. Tương tự câu: “Người sẽ đem trở lại niềm vui cho bà” hay “Người sẽ khiến bà thấy trẻ lại” (UDB)

nuôi dưỡng bà lúc về già

“Đứa bé ấy sẽ chăm sóc bà lúc già.” (UDB)

quý hơn bảy con trai

“Số bảy” là con số trọn vẹn của người Hê-bơ-rơ. Cả hai con trai của Na-ô-mi đều đã chết trước khi họ sinh con, nhưng Ru-tơ đã sinh một cháu trai cho Na-ô-mi nhờ Bô-ô. Tương tự câu: “Quý hơn bất kỳ đứa con trai nào.” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)