forked from WA-Catalog/vi_tn
21 lines
1.6 KiB
Markdown
21 lines
1.6 KiB
Markdown
# Thông Tin Tổng Quát:
|
|
|
|
Đức Giê-hô-va phán.
|
|
|
|
# Ta sẽ giải cứu chúng khỏi tay âm phủ sao? Ta sẽ giải cứu chúng khỏi sự chết sao?
|
|
|
|
Đức Giê-hô-va dùng những câu hỏi này để nói với dân Y-sơ-ra-ên rằng Ngài sẽ không cứu họ khỏi sự chết. Ngài chắc chắn sẽ trừng phạt họ. Cách dịch khác: "Ta chắc chắn sẽ không giải cứu họ khỏi sự chết và khỏi đi xuống âm phủ." (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]] and [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]])
|
|
|
|
# Hỡi sự chết, tai họa mầy ở đâu? Hỡi âm phủ, sự hủy diệt mầy ở đâu?
|
|
|
|
Đức Giê-hô-va phán với “sự chết” và “âm phủ” như thể chúng là người. Đức Giê-hô-va dùng những câu hỏi này để nói rằng Ngài sẽ sớm tiêu diệt dân tộc. Cách dịch khác: "Bây giờ ta sẽ gây nên tai họa và để cho dân Y-sơ-ra-ên phải chết. Ta sẽ tiêu diệt chúng và cho chúng xuống âm phủ." (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-personification]] and [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]] and [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]])
|
|
|
|
# Sự thương xót bị giấu đi
|
|
|
|
Khả năng có sự thương xót được ví như một vật thể. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns]])
|
|
|
|
# Sự thương xót bị giấu đi khỏi mắt ta
|
|
|
|
Không nghĩ đến việc sẽ thương xót được ví như sự thương xót đã bị giấu đi, không thể nhìn thấy được. Cách dịch khác: "Ta không thương xót chúng" (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
|
|