vi_tn_Rick/zep/01/14.md

2.9 KiB

đến gần, gần rồi và đến rất nhanh

Việc lặp đi lặp lại từ “gần” cùng với cụm từ “rất nhanh” nhấn mạnh rằng ngày Đức Giê-hô-va trừng phạt dân sự sẽ sớm đến. Tham khảo cách dịch: “gần và sẽ sớm xảy ra” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)

Ngày ấy là ngày thịnh nộ… tường thành

Câu nầy nhấn mạnh sự đoán phạt của Đức Chúa Trời sẽ khủng khiếp như thế nào. Có rất nhiều phép tu từ khác nhau được sử dụng và cho thấy bản chất hủy diệt trong phán quyết cuối cùng của Đức Chúa Trời. Nó tạo ra sự nhấn mạnh.

ngày đau buồn và khốn khổ

Từ "đau buồn” và “khốn khổ” cùng nói về một ý và nhấn mạnh cường độ đau buồn của dân sự. Tham khảo cách dịch: “ngày người ta cảm thấy đau buồn kinh khiếp” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)

ngày bão tố và tàn phá

Ở đây, từ “bão tố” chỉ về sự đoán phạt thiêng liêng. Từ “tàn phá” mô tả những tác động của sự đoán phạt đó. Tham khảo cách dịch: “ngày giông bão tàn phá” hoặc “ngày đoán phạt hủy diệt” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doubletrc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

ngày tối tăm và ảm đạm

Từ "tối tăm” và “ảm đạm” có nghĩa tương tự nhau và nhấn mạnh cường độ của bóng tối. Cả hai từ nầy đều cùng chỉ về thời gian khi thảm họa hoặc sự đoán phạt thiêng liên xảy ra. Tham khảo cách dịch: “ngày đầy tối tăm” hoặc “ngày đoán phạt kinh khiếp” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doubletrc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

ngày mây mù và bóng tối âm u

Cụm từ nầy cùng nói về một ý, ý sau tăng cường nhấn mạnh cho ý của vế trước. Giống như những cụm từ trước, cả hai từ “mây mù” và “bóng tối âm u” đều cùng chỉ về sự đoán phạt của Chúa. Tham khảo cách dịch: “một ngày đây mây mù” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doubletrc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

ngày với tiếng kèn và báo động

Từ "tiếng kèn” và “tiếng báo động” về cơ bản cùng nói về một ý ở đây. Cả hai đều cùng chỉ về việc kêu gọi, triệu tập những người lính chuẩn bị cho chiến trận. Tham khảo cách dịch: “ngày người tan thổi kèn báo động cho chiến trận” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)

các thành kiên cố và các tường thành cao

Cả hai cụm từ nầy đều cùng cihr về những đồn lũy chiến trận. Tham khảo cách dịch: “những thành trì kiên cố” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)