vi_tn_Rick/rut/02/01.md

1.6 KiB

Na-ô-mi có một người bà con bên chồng

Cụm từ này giới thiệu thông tin mới trước khi câu chuyện tiếp tục. Ngôn ngữ của bạn có thể có cách để giới thiệu thông tin mới. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/writing-background)

Một người có quyền thế và giàu có

“Một người giàu có, xuất chúng.” Câu này có nghĩa là Bô-ô là một người giàu có và có danh tiếng tốt trong cộng đồng ông sống.

Ru-tơ, người Mô-áp

Đến đây câu chuyện lại bắt đầu. Bạn cần phải xem cách diễn đạt của bạn để bắt đầu trở lại câu chuyện sau khi bị gián đoạn.

Người Mô-áp

Đây là một cách khác để nói đến người phụ nữ thuộc bộ tộc hay đất nước Mô-áp.

ra ngoài ruộng để mót lúa

“thu lượm những hạt lúa rớt lại phía sau những thợ gặt” hay là “nhặt những hạt lúa rớt lại phía sau những thợ gặt”

bông lúa

“phần đầu” hay là “phần thân.” “Bông lúa” là phần cây lúa có chứa hạt.

Theo sau người nào sẵn lòng cho con mót

Ru-tơ nói đến sự vui lòng trông đợi sự cho phép hay đồng ý. Tương tự câu “ai sẽ cho phép con mót lúa” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphorrc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

con gái ta

Ru-tơ quan tâm đến Na-ô-mi như thể bà là mẹ đẻ của cô. Hãy chắc rằng trong ngôn ngữ của bạn có thể sử dụng từ này cho ai đó không phải là con ruột.