vi_tn_Rick/psa/148/013.md

1.3 KiB

danh Đức Giê-hô-va! Vì chỉ danh Ngài

Ở đây từ "danh" chỉ về chính Đức Giê-hô-va. Gợi ý dịch: "Đức Giê-hô-va, vì chỉ Ngài" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Vinh quang Ngài lan ra cả trái đất và các tầng trời

Tác giả nói về sự vĩ đại của Đức Giê-hô-va là vinh quang Ngài vượt trên cả trái đất và bầu trời. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Ngài đã nâng cái sừng của con dân Ngài ngước lên

Tác giả ví sức mạnh với sừng thú vật. Nâng sừng lên là một hahf động mang tính biểu tượng thể hiện sự chiến thắng trong quân sự. Gợi ý dịch: "Ngài đã làm cho dân Ngài mạnh mẽ" hoặc "Ngài đã ban chiến thắng cho dân Ngài" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor and rc://vi/ta/man/translate/translate-symaction)

Sự ngợi khen từ hết thảy những người trung tín của Ngài

"để hết thảy mọi người trung tín của Ngài ngợi khen Ngài"

Dân gần gũi bên Ngài

Tác giả nói việc Đức Giê-hô-va yêu thương dân Ngài như thể họ được ở gần Ngài về mặt vật lí. Gợi ý dịch: "dân Ngài yêu" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)