2.1 KiB
đánh con
Tác giả thi thiên gọi việc quở trách là đánh. Gợi ý dịch: "quở trách con" (UDB) hoặc "đánh con để con chịu lắng nghe khi người sửa dạy con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)
Đó là điều tốt lành cho con
"khi người đánh con, con biết rằng người nhân lành với con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-simile)
Như dầu xức cho đầu con
Có thể là tác giả thi thiên đang nói như thể người sửa dạy một người là đang xức dầu lên đầu người đó 1) để tôn vinh người đó. Gợi ý dịch: "khi người sửa dạy con, con biết rằng người làm điều tốt cho con" hoặc 2) để đầu người đó cảm thấy khỏe hơn. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-simile and rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor and rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)
Nguyện đầu con sẽ không từ chối
Đầu là phép chuyển ngữ chỉ về chính người đó. Cách nói phủ định này có thể dịch thành câu khẳng định. Gợi ý dịch: "Nguyên con vui vẻ tiếp nhận" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche and rc://vi/ta/man/translate/figs-litotes)
Lời cầu nguyện con luôn nghịch vùng việc làm gian ác của chúng
"Việc làm gian ác" là phép hoán dụ chỉ về người làm việc ác. Gợi ý dịch: "Con luôn cầu nguyện xin Đức Giê-hô-va ngăn chặn kẻ ác làm điều xấu" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)
Các nhà lãnh đạo của chúng sẽ bị ném xuống
Có thể là 1) "Người ta sẽ ném các nhà lãnh đạo của chúng xuống" hoặc 2) "Các nhà lãnh đạo của chúng sẽ ném chúng xuống". (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)
Vách đá
Nền thẳng đứng rất sâu
Xương chúng tôi bị rải ra
Có thể là 1) "người ta đã ném xương chúng tôi ra nhiều hướng" hoặc 2) đây là kết quả của việc rơi xuống vách đá (141:6) "xác chúng tôi tan tành và xương chúng tôi hỗn độn"