vi_tn_Rick/psa/132/006.md

2.1 KiB

Chúng con đã nghe nói về nó tại Ơ-phơ-rát

Từ "nó" có thể chỉ về nơi đặt hòm thiêng của Đức Chúa Trời. Cụm từ "tại Ơ-phơ-rát" có thể chỉ về địa điểm họ đang ở khi nghe tin. Có thể dịch rõ ý này. Gợi ý dịch: "chúng con tại Ơ-phơ-rát có nghe nói về nơi đặt hòm thiêng" hoặc "chúng con ở Ơ-phơ-rát có nghe nói hòm thiêng đặt tại Gia-a" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

cánh đồng Gia-a

Gia-a có thể là một tên gọi khác chỉ về thành Ki-ri-át Giê-a-rim. Đây có lẽ là những cánh đồng bao quanh thành phố. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/translate-names)

Chúng con sẽ thờ phượng dưới bệ chân của Ngài

Thờ phượng Đức Chúa Trời tại hòm giao ước được gọi là quỳ dưới chân của vị vua đang ngồi trên ngai. Câu này thể hiện sự khiêm nhường và đầu phục Đức Chúa Trời. Gợi ý dịch: "chúng con sẽ đi đến hòm giao ước của Đức Chúa Trời và thờ phượng Ngài, là vua" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Lạy Đức Giê-hô-va, xin hãy chỗi dậy, đến nơi an nghỉ của Ngài

Có thể dịch rõ động từ "vào". "Lạy Đức Giê-hô-va, xin hãy chỗi dậy, vào nơi an nghỉ của Ngài" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

nơi an nghỉ của Ngài

Nơi Đức Chúa Trời lựa chọn để dân chúng thờ phượng Ngài được nói như thể đó là nơi Ngài an nghỉ hay cư ngụ đời đời. Gợi ý dịch: "nơi Chúa cư ngụ" hoặc "đền tạm của Chúa" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Chúa và hòm giao ước của sức mạnh Chúa!

Có thể là 1) "đến cùng hòm giao ước của sức mạnh Chúa" hoặc 2) "xin hãy đến và khiến hòm giao ước của sức mạnh Chúa cũng đến." (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis)

hòm giao ước của sức mạnh Chúa

"hòm giao ước thể hiện quyền năng vĩ đại của Chúa"