vi_tn_Rick/psa/122/006.md

1.1 KiB

Nguyện người nào yêu mến ngươi được bình an … bình an ở trong thành ngươi

Phần này nói lên nội dung lời cầu nguyên mà tác giả muốn người nghe cầu nguyện. Ông muốn họ nói trực tiếp với thành Giê-ru-sa-lem, như thể Giê-ru-sa-lem là con người có thể nghe họ nói. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-apostrophe and rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)

Nguyện sự bình an ở trong … nguyện trong chúng có sự bình an

Hai vế này có ý nghĩa như nhau, được dùng chung để nhấn mạnh. Gợi ý dịch: "Nguyện dân chúng tại Giê-ru-sa-lem được sống bình yên" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)

Trong các bức tường bảo vệ ngươi … trong thành ngươi

Ở đây Giê-ru-sa-lem được gọi bằng tường thành bảo vệ nó. Từ "tường" và "thành" cùng chỉ về một đối tượng. Gợi ý dịch: "trong Giê-ru-sa-lem" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche and rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)