vi_tn_Rick/psa/114/005.md

1.6 KiB

Thông Tin Tổng Quát:

Câu 5-6 có bốn câu hỏi tu từ. Câu trả lời cho mỗi câu hỏi được tìm thấy ở câu 7 "vì sự hiện diện của Chúa". (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)

như chiên đực … như chiên con

Tác giả nói như thể núi và đồi là những vật sống. Có thể tác giả đang chỉ về động đất khi mô tả chúng sợ hãi sự hiện diện của Đức Giê-hô-va như thể chúng nhảy như chiên đực và chiên con.
Gợi ý dịch: "rung chuyển như chiên đực nhảy lên … rung chuyển như chiên con nhảy lên". Xem cách đã dịch cụm từ tương tự ở PSA114:003

Hỡi đất, hãy run rẩy trước mặt Chúa, trước mặt Đức Chúa Trời của Gia-cốp

Hai cụm từ cuối song song với nhau. Có thể thêm vào động từ cho vế thứ hai. Gợi ý dịch: "Hỡi đất, hãy run rẩy trước mặt Chúa, hãy run rẩy trước mặt Đức Chúa Trời của Gia-cốp" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism and rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis)

Hỡi đất, hãy run rẩy

Có thể là 1) tác giả nói chuyện với đất như thể nó là người và ra lệnh cho nó phải run rẩy, sợ hãi trước Đức Chúa Trời hoặc 2) "đất" là phép hoán dụ chỉ về những ai sống trên đất. Gợi ý dịch: "Hỡi mọi người trên đất, hãy run rẩy" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification and rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)