vi_tn_Rick/psa/109/014.md

2.1 KiB

Nguyện tội lỗi của tổ phụ nó bị nhắc lại trước mặt Đức Giê-hô-va

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Hỡi Đức Giê-hô-va, nguyện Chúa ghi nhớ tội lỗi của tổ phụ nó" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

Nguyện tội lỗi của mẹ nó không bị lãng quên

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Nguyện Chúa không quên những tội lỗi mà mẹ nó đã phạm" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

Nguyện tội lỗi chúng luôn ở trước mặt Đức Giê-hô-va

Ở đây Đa-vít nói về việc Đức Giê-hô-va nghĩ đến tội lỗi của chúng như thể tội lỗi là một vật đặt ngay trước mặt Ngài. Gợi ý dịch: "Nguyện Đức Giê-hô-va luôn nghĩ đến tội lỗi của chúng" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Nguyện Đức Giê-hô-va xóa ký ức về chúng khỏi đất

Đa-vít dùng từ "đất" để chỉ về hết thảy loài người sống trên đất. Cụm từ "ký ức về chúng" chỉ về việc người ta nhớ về chúng sau khi chúng chết đi. Gợi ý dịch: "nguyện Đức Giê-hô-va khiến cho chẳng còn ai trên đất nhớ đến chúng" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Nó chẳng bao giờ giữ giao ước

Ở đây chỉ về việc giữ giao ước với người khác. Gợi ý dịch: "Nó chẳng bao giờ giữ giao ước với người khác" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

Kẻ khốn cùng, người thiếu thốn

Ở đây chỉ về người khốn cùng và thiếu thốn. Gợi ý dịch: "người khốn cùng, người thiếu thốn" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-nominaladj)

Kẻ nản lòng

Ở đây chỉ về người nản lòng. Gợi ý dịch: "người nản lòng" hoặc "người mất hy vọng" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-nominaladj)

Đến chết

"đến khi họ chết". Có nghĩa là nó bắt bớ họ cho đến khi họ chết.