vi_tn_Rick/psa/103/003.md

1.5 KiB

Của ngươi … ngươi

Nhiều bản dịch dùng "của con, con" như trong bản UDB.

Ngài cứu chuộc mạng sống ngươi khỏi chốn hư nát

Nghĩa là Đức Giê-hô-va giữ ông được sống. Gợi ý dịch: "Ngài cứu con khỏi chết" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Ngài đội vương miện cho ngươi

Ở đây "chúc phước" được mô tả như thể "đội vương miện" cho. Gợi ý dịch: "Ngài chúc phước cho ngươi" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Ngài làm cho đời ngươi được mãn nguyện với những điều tốt đẹp

"Đời ngươi" tức là "ngươi", nhưng để nhấn mạnh rằng Đức Giê-hô-va ban phước trên suốt cả cuộc đời. Gợi ý dịch: "Ngài làm cho ngươi trọn đời được thỏa mãn những điều tốt lành" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

tuổi thanh xuân của ngươi hồi phục như của chim phụng hoàng

"Tuổi thanh xuân được hồi phục" có nghĩa là cảm thấy tươi trẻ trở lại. Ở đây Đa-vít so sánh tuổi thanh xuân với sự nhanh nhẹn và sức lực của chim phụng hoàng. Gợi ý dịch: "ngươi cảm thấy được tươi trẻ và mạnh mẽ như chim phụng hoàng" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-simile)

tuổi thanh xuân của ngươi

"tuổi thanh xuân" chỉ về sức lực của một người khi còn tuổi trẻ. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)