vi_tn_Rick/psa/096/011.md

2.3 KiB

Nguyện các tầng trời vui vẻ và đất mừng rỡ

Có thể là 1) tác giả thi thiên nói như thể "trời" và "đất" có cảm xúc giống như con người. "Như thể các tầng trời vui vẻ và đất mừng rỡ" hoặc 2) "Nguyện những người ở trên trời vui vẻ và những người ở dưới đất mừng rỡ" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification and rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Nguyện biển gầm vang và mọi vật trong biển reo vui

"nguyện tiếng biển nghe như nhiều người ngợi khen Đức Giê-hô-va như thể những vật ở trong biển reo vui"

Nguyện đồng ruộng hân hoan cùng hết thảy mọi vật trong đó

"Nguyện đồng ruộng và mọi vật trong đó đều hân hoan". Tác giả thi thiên đang ví sánh "đồng ruộng" và những loài vật sống trong đó có cảm xúc như con người. Gợi ý dịch: "như thể chính những đồng ruộng và mọi thú vật trong đó đều hân hoan" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)

Nguyện mọi cây cối trong rừng reo mừng

"Mọi cây cối trong rừng sẽ reo mừng" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)

Ngài đang đến để phán xét thế gian; Ngài sẽ phán xét thế giới … và các dân

Ba cụm từ này có ý nghĩa tương tự nhau, hai cụm từ cuối được dùng để củng cố thêm cho cụm thứ nhất. (See rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)

để phán xét … sẽ phán xét

Có thể có ý nghĩa khác là "để cai trị … sẽ cai trị".

Ngài sẽ phán xét thế giới bằng đức công chính

Ở đây "thế giới" là phép hoán dụ chỉ về tất cả mọi người trên thế giới. Gợi ý dịch: "Ngài sẽ phán xét mọi người trên thế giới cách công bình". Xem cách đã dịch ở PSA009:007

Các dân bằng sự thành tín của Ngài

"Ngài sẽ phán xét các dân bằng sự thành tín của Ngài" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis)

bằng sự thành tín của Ngài

Có thể là 1) "công bằng, dựa theo điều Ngài biết là đúng đắn" hoặc 2) "dùng cùng một tiêu chuẩn cho tất cả mọi người".