vi_tn_Rick/psa/089/024.md

2.1 KiB

Lời Dẫn:

Đức Giê-hô-va tiếp tục phán về Đa-vít.

Chân lí và sự thành tín theo giao ước ta sẽ ở với người

Đức Chúa Trời luôn thành tín và làm điều Ngài hứa cho Đa-vít được nói như thể chân lí và sự thành tín là những đồ vật sẽ ở cạnh Đa-vít. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Nhờ danh ta người sẽ chiến thắng

"Danh" ở đây chỉ về quyền năng của Đức Chúa Trời. Gợi ý dịch: "Ta, là Đức Chúa Trời, sẽ làm cho người chiến thắng" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Ta cũng sẽ đặt tay người trên biển, và tay phải người trên các dòng sông

Ở đây "tay" và "tay phải" tượng trưng cho thế lực và thẩm quyền. "Biển" ở đây dường như chỉ về biển Địa Trung Hải ở phía tây của Y-sơ-ra-ên, và "các dòng sông" chỉ về sông Ơ-phơ-rát ở phía đông. Câu này có nghĩa là Đa-vít sẽ có thẩm quyền trên mọi vật từ biển đến sông. Gợi ý dịch: "Ta sẽ ban cho người thẩm quyền trên mọi vât từ biển Địa Trung Hải đến sông Ơ-phơ-rát" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy and rc://vi/ta/man/translate/figs-merism)

Người sẽ gọi Ta rằng: 'Ngài là Cha của con, là Đức Chúa Trời của con và là vầng đá của sự cứu rỗi con'

Đây là câu trích dẫn kép. Có thể dịch thành câu trích dẫn trực tiếp. Gợi ý dịch: "Người sẽ nói rằng ta là Cha người, là Đức Chúa Trời của người và là vầng đá của sự cứu rỗi người" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-quotesinquotes and rc://vi/ta/man/translate/figs-quotations)

vầng đá của sự cứu rỗi con

Đức Giê-hô-va bảo vệ và giải cứu Đa-vít được nói như thể Đức Giê-hô-va là vâng đá cao mà Đa-vít có thể đứng trên đỉnh để được bảo vệ khỏi kẻ thù. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)