vi_tn_Rick/psa/069/007.md

2.4 KiB

Vì cớ Chúa

"Trong danh Chúa" hoặc "cho Chúa"

Con chịu sự mắng nhiếc

Sự mắng nhiếc của kẻ thù tác giả được ví như một gánh nặng ông phải mang. Gợi ý dịch: "Con chịu sự sỉ nhục của kẻ thù" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

sự hổ thẹn bao phủ mặt con

Tác giả ví sự hổ thẹn của ông như một thứ dơ bẩn trên mặt mà ai cũng thấy rõ. Gợi ý dịch: "Con hoàn toàn nhục nhã" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Con trở nên một kẻ xa lạ đối với anh em con

Tác giả nói như thể ông không thuộc về chính gia đình ông. Gợi ý dịch: "Các anh em con không còn nhìn biết hay chấp nhận con nữa" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

một kẻ xa lạ đối với anh em con … một người ngoại quốc đối với các con trai của mẹ con

Hai vế này có nghĩa như nhau, được lặp lại để nhấn mạnh sự tách biệt giữa ông với gia đình. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)

một người ngoại quốc đối với các con trai của mẹ con

Được ngầm hiểu có cụm từ "con trở nên" ở đầu câu. Tác giả nói như thể ông không thuộc về chính gia đình ông. Gợi ý dịch: "các anh em con không còn nhìn biết hay tin cậy con nữa" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis and rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

sự sốt sắng về nhà Chúa tiêu nuốt con

Tác giả nói như thể lòng sốt sắng của ông về đền thờ Chúa là một con thú hoang cắn nuốt ông. Gợi ý dịch: "lòng sốt sắng của con cho nhà Chúa nung đốt con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)

tiêu nuốt con

Tức là lòng sốt sắng của tác giả cho đền thờ xâm chiếm tư tưởng và hành động của ông. Gợi ý dịch: "hoàn toàn kiểm soát mọi điều con nghĩ và làm" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)

Lời mắng nhiếc … đã đổ trên con

Tác giả ví lời mắng nhiếc của kẻ thù Đức Chúa Trời như đá ném vào ông. Gợi ý dịch: "những kẻ mắng nhiếc Chúa cũng ném lời mắng nhiếc vào con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)