vi_tn_Rick/psa/068/004.md

2.1 KiB

Danh Ngài

Ở đây chỉ về Đức Chúa Trời. Gợi ý dịch: "Ngài" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Đấng cưỡi ngang qua đồng bằng

Đức Chúa Trời hiện diện giữa dân chúng được ví như Ngài cưỡi ngựa hay xe đi trên đất. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

cha của trẻ mồ côi

Đức Chúa Trời được mô tả là Đức Chúa Trời giàu lòng thương, làm cha của những trẻ mồ côi. Gợi ý dịch: "Đấng làm cha cho những đứa trẻ không có cha mẹ" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

quan xét cho người góa bụa

Đức Chúa Trời được mô tả là Đức Chúa Trời có lòng thương xót, bảo vệ người góa bụa. Gợi ý dịch: "Đấng bảo vệ cho người góa bụa" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Đức Chúa Trời làm cho kẻ cô độc được có gia đình

Câu này nói như thể Đức Chúa Trời đặt kẻ cô độc vào trong những gia đình. "Đức Chúa Trời ban mái ấm gia đình cho những ai sống đơn độc" (UDB) (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Ngài giải phóng các tù nhân trong tiếng ca hát

Câu này mô tả Đức Chúa Trời là Đấng dẫn tù nhân ra khỏi nơi bị giam hãm. Gợi ý dịch: "Đức Chúa Trời giải phóng cho những tù nhân và khiến họ ca hát mừng rỡ" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

kẻ phản nghịch

Chỉ về những người nổi loạn. Từ trừu tượng "phản nghịch" có thể được dịch thành một hành động. Gợi ý dịch: "những kẻ chống nghịch Ngài" (UDB) (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-nominaladj and rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)

đất khô cằn

Sự trừng phạt của Đức Chúa Trời dành cho kẻ phản nghịch được nói như thể Ngài buộc chúng phải sống ở vùng sa mạc nóng bức. Gợi ý dịch: "vùng đất nóng bức và khô cằn" (UDB) (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)