vi_tn_Rick/psa/057/006.md

1.1 KiB

Chúng giăng lưới bẫy chân con

Kẻ thù lập mưu bắt ông được ví như chúng giăng lưới trên đất để bẫy ông. Gợi ý dịch: "Như thể kẻ thù giăng lưới bẫy con" hoặc "Chúng lập mưu bắt con như người ta giăng lưới bẫy động vật" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Chúng đào hầm phía trước con

Kẻ thù lập mưu bắt ông được ví như chúng đào hố cho ông rơi xuống. Gợi ý dịch: "Như thể chúng đào hố cho con rơi xuống" hoặc "Chúng lập mưu bắt con như người ta đào hố dưới đất để bẫy động vật" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Chính chúng lại sa xuống đó

Sự tổn hại lại đến trên kẻ thù của ông khi chúng cố gắng bắt ông được nói như thể chúng rơi vào bẫy đã giăng cho ông. Gợi ý dịch: "Chính chúng lại sa vào hầm đã đào cho con" hoặc "Nhưng chính chúng lại bị thiệt hại bởi điều chúng âm mưu hại con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)