vi_tn_Rick/psa/042/007.md

1.6 KiB

Vực thẳm gọi nhau trong tiếng ào ào của thác nước Chúa

"Vực thẳm" ở đây chỉ về những vực nước sâu, ở đây có lẽ là những dòng suối chảy xuống từ núi Hẹt-môn. Tác giả nói như thể chúng là con người đang gọi nhau khi chúng nghe tiếng của chính mình từ trên núi đổ xuống. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)

Các lượn sóng của Chúa … đã phủ chụp lấy con

Tác giả nói như thể sự bất hạnh và đau buồn lớn của ông là những vực nước sâu đã nhấn chiềm ông hết con sóng này đến con sóng khác. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Các lượn sóng và cơn sóng của Chúa

Từ "lượn sóng" và "cơn sóng" đều như nhau, được dùng chung để nhấn mạnh cơn sóng lớn. Gợi ý dịch: "hết thảy những cơn sóng lớn của Chúa" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)

Đức Giê-hô-va sẽ sai khiến sự nhân từ trong giao ước của Ngài

Tác giả nói như thể sự thành tín theo giao ước của Đức Giê-hô-va là một con người mà Ngài có thể truyền lệnh cho nó ở cùng tác giả. Gợi ý dịch: "Đức Giê-hô-va sẽ bày tỏ cho con sự thành tín theo giao ước của Ngài" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

bài hát của Ngài

Có thể là 1) "bài hát Ngài ban cho con" hoặc "bài hát về Ngài"

Đức Chúa Trời của sự sống con

"Đức Chúa Trời Đấng ban cho con sự sống"