1.4 KiB
Xin lắng nghe lời cầu nguyện con … nghe con … nghe tiếng than khóc con
Ba cụm này căn bản có ý nghĩa như nhau nhằm thể hiện tác giả mong muốn Đức Chúa Trời đáp lời ông mãnh liệt thế nào. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)
Xin đừng làm ngơ con
Tác giả nói về việc Đức Giê-hô-va không đáp ứng với ông như thể Đức Giê-hô-va bị điếc. Gợi ý dịch: "Xin đừng phớt lờ con như thể Ngài không thể nghe thấy con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)
Con như người xa lạ với Chúa, một kẻ tị nạn
Tác giả nói về việc Đức Giê-hô-va không đáp ứng với ông như thể Đức Giê-hô-va xem ông hoàn toàn là người xa lạ với Ngài. Gợi ý dịch: "Con giống như một người hoàn toàn xa lạ với Chúa" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-simile)
Xin quay ánh mắt nghiêm khắc của Ngài khỏi con
"Ánh mắt nghiêm khắc của Ngài" tượng trưng cho sự trừng phạt của Đức Giê-hô-va. Gợi ý dịch: "Xin ngừng trừng phạt con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)
Để con có thể mỉm cười trở lại
Ở đây "mỉm cười" gắn liền với hạnh phúc. Gợi ý dịch: "để con có thể vui vẻ trở lại" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)