1.5 KiB
vầng đá của con
Đức Giê-hô-va được ví như một vầng đá lớn sẽ bảo vệ tác giả khỏi sự tấn công. Gợi ý dịch: "như một vầng đá lớn cho con được an toàn trên đó" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)
đồn lũy con
Đức Giê-hô-va được ví như một pháo đài vững chắc để tác giả được bảo vệ khỏi kẻ thù. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)
Vì cớ danh Ngài
Trong cụm từ này "danh" chỉ về Đức Giê-hô-va. Gợi ý dịch: "để danh Chúa được tôn vinh" hoặc "để con thờ phượng Chúa" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)
Xin dẫn đường và hướng dẫn con
Từ "dẫn đường" và "hướng dẫn" căn bản có ý nghĩa như nhau, nhằm nhấn mạnh lời nài xin Đức Giê-hô-va dẫn dắt ông. Gợi ý dịch: "dẫn con đến nơi Ngài muốn con đi" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)
Xin gỡ con ra khỏi lưới mà chúng đã giăng bẫy con
Tác giả ví mình như con chim bị mắc vào bẫy lưới đang chờ đợi Đức Giê-hô-va giải cứu. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)
Ngài là đồn lũy con
Đức Giê-hô-va được ví như một nơi cho tác giả ẩn nấp khỏi những kẻ tấn công ông. Gợi ý dịch: "Chúa luôn bảo vệ con" hoặc "Chúa cho con được bảo vệ liên tục" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)