vi_tn_Rick/psa/027/009.md

1.8 KiB

Xin đừng ẩn mặt Chúa với con

Mặt ở đây tượng trưng cho sự chú ý của Đức Giê-hô-va. Cụm từ "đừng ẩn mặt Chúa" là một cách để cầu xin Đức Chúa Trời đừng chối bỏ ông. Gợi ý dịch: "Xin đừng chối bỏ con" hoặc "Xin cứ chăm sóc con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy and rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)

Chớ xua đuổi đầy tớ Chúa trong khi Chúa nổi giận

Đa-vít gọi mình cách khiêm tốn là "đầy tớ Chúa". Gợi ý dịch: "xin đừng nổi giận cùng con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-123person)

Xin chớ lìa con hay bỏ con

Từ "lìa" và "bỏ" có ý nghĩa như nhau. Tác giả đang nhấn mạnh rằng ông không muốn Đức Chúa Trời lìa bỏ ông. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)

Hay bỏ con

Được hiểu là "và chớ" bỏ con. Gợi ý dịch: "và chớ bỏ con" hay "và đừng rời bỏ con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis)

Đức Chúa Trời của sự cứu rỗi con

Danh từ trừu tượng "sự cứu rỗi" có thể được dịch là "cứu rỗi". Gợi ý dịch: Đức Chúa Trời là Đấng cứu rỗi con" hoặc "vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng cứu rỗi con". (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)

Ngay cả khi cha mẹ từ bỏ con

"Ngay cả khi cha mẹ phải từ bỏ con". Ông không nói rằng họ thật sự đã làm như vậy hay họ sẽ làm vậy. Ý ông là ngay cả khi họ làm thế thì Đức Chúa Trời vẫn sẽ không từ bỏ ông. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-hypo)

Đức Giê-hô-va sẽ tiếp nhận con

"Đức Giê-hô-va sẽ gìn giữ con" hoặc "Đức Giê-hô-va sẽ chăm sóc con"