vi_tn_Rick/psa/027/002.md

1.3 KiB

Cắn xé thịt con

Hoàn toàn tiêu diệt ai đó được nói như thể cắn xé thịt của người đó. Ông không có ý muốn nói họ muốn ăn thịt ông. Gợi ý dịch: "tiêu diệt con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Kẻ ác và kẻ thù con

Những từ này có nghĩa như nhau. Đây là những kẻ bất lương đến gần ông. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)

Vấp ngã

Tượng trưng cho việc kẻ thù của tác giả thất bại trong việc thực hiện kế hoạch làm hại tác giả.
Gợi ý dịch: "không thành công" hoặc "thất bại" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Dù một đạo binh đóng trại đối đầu cùng con

"dù một đạo binh vây quanh con" hoặc "dù một đạo binh dựng trại quanh con"

Lòng con sẽ chẳng sợ hãi

Ở đây "lòng" chỉ về chính người đó. Gợi ý dịch: "Con sẽ chẳng sợ hãi" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)

Dù chiến tranh nổi dậy

Kẻ thù của tác giả được ví như chiến tranh. Gợi ý dịch: "dù kẻ thù con đến chiến đấu cùng con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Con sẽ vẫn vững tin

"Con sẽ tiếp tục tin cậy Đức Chúa Trời giúp đỡ con"