vi_tn_Rick/psa/022/009.md

1.4 KiB

Vì Chúa

Tác giả dùng từ "vì" để bắt đầu giải thích vì sao ông bối rối và cầu hỏi Đức Chúa Trời vì sao Ngài không đến giúp đỡ ông. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

Chúa đem con ra khỏi tử cung

Đây là cách đế nói rằng "Chúa cho con được sinh ra". (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)

khi con nằm trên ngực của mẹ con

Câu này có nghĩa là ông đã tin cậy nơi Đức Giê-hô-va từ khi ông còn rất nhỏ. Gợi ý dịch: "từ lúc con còn bú sữa mẹ" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)

Từ trong tử cung, con đã được giao cho Chúa

Cụm từ "đã được giao" ý muốn nói rằng Đức Giê-hô-va đã chăm sóc cho ông như thể Ngài nhận nuôi ông làm con của Ngài. Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Như thể Ngài đã nhận nuôi con ngay khi con được sinh ra" (UDB) (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom and rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

Chúa là Đức Chúa Trời của con

Ngụ ý rằng Đức Giê-hô-va đã luôn chăm sóc cho tác giả. Gợi ý dịch: "Ngài, là Đức Chúa Trời đã chăm sóc cho con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

Từ khi con ở trong tử cung của mẹ con

"từ trước khi con được sinh ra"