vi_tn_Rick/psa/010/008.md

1.5 KiB

Hắn rình rập

Từ "hắn" chỉ về kẻ ác.

Mắt hắn tìm kiếm kẻ khốn cùng

Mắt hắn chỉ về chính hắn. Gợi ý dịch: "hắn tìm kiếm kẻ khốn cùng" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)

Hắn ẩn nấp trong nơi kín đáo như sư tử rình trong bụi cây

Câu này ví kẻ ác như một con sư tử. Gợi ý dịch: "Hắn ẩn nấp chờ kẻ yếu đuối đến gần như con sư tử yên lặng nằm trong bụi cây chờ đợi con thú nó muốn tấn công" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-simile)

ẩn nấp

Nghĩa là trốn hoặc chờ đợi nhằm làm hại hay giết đi.

Hắn nằm rình

"nằm chờ" hoăc "hắn ẩn nấp chờ"

Hắn bắt người cùng khốn khi kéo lưới mình

Tác giả nói kẻ ác bắt lấy người ta như thể hắn là thợ săn dùng lưới để bắt những con vật. Gợi ý dịch: "Hắn bắt người cùng khốn như thợ săn cho những con vật vào lưới và kéo chúng đi" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Họ sa vào lưới cứng chắc của hắn

Tác giả tiếp tục ví kẻ ác bắt người khác như hắn là thợ săn, âm mưu của hắn là lưới giăng và người ta là những con vật rơi vào lưới. Gợi ý dịch: "những nạn nhân bị bắt được bởi mưu kế hắn giống như những con vật rơi vào lưới của thợ săn". (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)