vi_tn_Rick/pro/16/01.md

1.8 KiB

Toan tính ở trong lòng thuộc về một người

ở đây chữ "trái tim" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Sự đáp trả đến từ lưỡi của Đức Giê-hô-va

Ý nghĩa có thể là 1) Đức Giê-hô-va đáp lại câu trả lời của người đối với kế hoạch của họ, sự ẩn dụ có nghĩa là Đức Giê-hô-va quyết định kết quả trên kế hoạch của người đó 2) Đức Giê-hô-va cho phép một người nói lên những lời nói và kế hoạch Ngài đã làm (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Sự đáp trả đến từ lưỡi của Đức Giê-hô-va

Cụm từ này là một từ ngữ cho những điều mà người ta nói. Cách dịch khác: "câu trả lời mà Ngài phán" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Mọi đường lối của người đều là trong sạch theo mắt mình

Từ "mắt" là một từ ngữ nói đến cách mà một người nghĩ về việc đúng hoặc sai. Người viết nói về những gì và thế nào người đó đi trên con đường. Cách dịch khác: "Một người nghĩ rằng mọi thứ người làm là trong sạch" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy and rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Đức Giê-hô-va cân nhắc cái lòng

ở đây chữ "cái lòng" tượng trưng cho những ham muốn và động cơ của con người. Người viết nói về Đức Giê-hô-va khôn ngoan và xét đoán những ham muốn và động cơ của một người như thể Ngài đang cân nhắc tinh thần của người đó. Cách dịch khác: "Đức Giê-hô-va đaons xét động cơ của con người" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy and rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)