vi_tn_Rick/num/33/03.md

1.4 KiB

Thông tin chung:

Môi-se liệt kê những nơi dân Y-sơ-ra-ên đã đi qua sau khi họ rời khỏi Ai Cập. (See: rc://vi/ta/man/translate/translate-names)

trong tháng đầu tiên, khởi hành vào ngày thứ mười lăm tháng giêng

Ở đây, từ “đầu tiên” là số thứ tự thứ nhất, và “mười lăm” là số thứ tự số mười lăm. Đây là tháng thứ nhất trong lịch của người Hê-bơ-rơ. Ngày thứ mười lăm tức là vào đầu tháng 4 theo lịch phương Tây. (See: rc://vi/ta/man/translate/translate-hebrewmonthsrc://vi/ta/man/translate/translate-ordinal)

dân Y-sơ-ra-ên công khai rời đi, trước sự chứng kiến của người Ai Cập

"dân Y-sơ-ra-ên rời đi ngay trước mắt dân Ai Cập”

con đầu lòng của họ

Ở đây là những con trai đầu lòng. Tham khảo cách dịch: “những con trai đầu lòng của họ” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

Ngài cũng trừng phạt các thần của họ

Người ta nói đến việc Đức Giê-hô-va chứng tỏ Ngài quyền năng hơn mọi tà thần mà người Ai Cập thờ phượng như thể Đức Giê-hô-va đã trừng phạt những tà thần đó. Tham khảo cách dịch: “Ngài cũng đã chứng tỏ Ngài trổi hơn những thần của họ” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)