vi_tn_Rick/luk/01/64.md

2.3 KiB

miệng người được mở ra ... lưỡi được thong thả

Hai cụm từ này là những từ tượng hình cùng nhấn mạnh rằng Xa-cha-ri đã bất ngờ có thể nói. (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom and rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)

Miệng ông mở ra, lưỡi thong thả

Các cụm từ này cũng có thể được nói ở thể chủ động. Tham khảo: “Đức Chúa Trời mở miệng ông và làm cho lưỡi ông được thong thả.” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

Sự sợ hãi bao trùm hết thảy những người sống quanh họ

"Hết thảy những người sống xung quanh Xa-cha-ri và Ê-li-sa-bét đều kinh hãi" hoặc “"Hết thảy những người sống gần họ đều kinh sợ Đức Chúa Trời". Họ nhận biết Đức Chúa Trời có quyền năng. (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

Hết thảy những người

"Hết thảy những người” ở đây không phải chỉ bao gồm những người hàng xóm sống gần bên cạnh mà còn có tất cả những người sống trong khu vực đó nữa.

người ta bàn tán về mọi sự ấy

Tham khảo cách dịch: “người ta bàn nhau về những việc đã xảy ra nầy”

Ai nghe đến

Cụm từ này nói đến một nhóm đông người sống ở khắp xứ Giu-đê.

Giải cứu

“ban"

Sau này, đứa trẻ nầy sẽ ra sao?

Tham khảo cách dịch: "Sau này, đứa trẻ lớn lên sẽ trở thành người vĩ đại nào?” hoặc “Đứa trẻ nầy sẽ trở thành một người vĩ địa lắm đây!”. Câu hỏi nầy cho thấy sự kinh ngạc của dân chúng tại đó. Theo những điều đã nghe nói về đứa trẻ nầy, người ta nhận biết rằng sau nầy lớn lên nó sẽ là một người quan trọng. (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)

Tay Chúa ở cùng đứa trẻ ấy

"Quyền phép của Chúa ở cùng người" hay "Chúa làm việc trong người cách quyền năng". Cụm từ "tay Chúa" nói đến quyền phép của Chúa. (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)