vi_tn_Rick/luk/01/54.md

1.2 KiB

Thông tin Tổng quát:

Bản UDB sắp xếp lại các câu này thành một câu bắc cầu để giữ thông tin về Y-sơ-ra-ên. (See: rc://vi/ta/man/translate/translate-versebridge)

Ngài đã giúp đỡ

Tham khảo cách dịch: “Chúa đã giúp đỡ”

Y-sơ-ra-ên, tôi tớ Ngài

Nếu người đọc hiểu nhầm ý ở đây thành một người đàn ông tên là Y-sơ-ra-ên thì có thể dịch thành: “nước Y-sơ-ra-ên, tôi tớ Ngài” hoặc “dân Y-sơ-ra-ên, những tôi tớ Ngài”

Để

"để"

Nhớ

Đức Chúa Trời không thể quên. Khi Chúa “nhớ”, thì đây là thành ngữ có nghĩa là Ngài thực hiện lời hứa trước đó của Ngài.. (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)

như Ngài đã hứa cùng tổ phụ chúng ta

"Như Ngài đã hứa cùng tổ phụ chúng ta rằng Ngài sẽ làm.” Cụm từ này cung cấp cho thông tin ngữ cảnh về lời hứa của Đức Chúa Trời đối với Áp-ra-ham. Tham khảo: “vì Ngài đã hứa với tổ phụ chúng ta rằng Ngài sẽ thương xót." (See: rc://vi/ta/man/translate/writing-background)

con cháu người

"con cháu Áp-ra-ham"