vi_tn_Rick/luk/01/42.md

2.2 KiB

Bà nói lớn tiếng rằng

Hai cụm từ này cùng có một nghĩa, và được dùng để nhấn mạnh đến cảm giác hào hứng của Ê-li-sa-bét. Các cụm từ này có thể được gộp lại thành một. Tham khảo: “lớn tiếng kêu lên.” (UDB)

Nói lớn tiếng

Thành ngữ này có nghĩa là “cất tiếng nói lớn”

Cô thật là người có phước trong số chị em phụ nữ

Thành ngữ “trong số chị em phụ nữ” có nghĩa là “hơn bất kì phụ nữ nào khác.”

Bông trái của tử cung con

Tham khảo cách dịch: "con trẻ trong lòng con" hoặc "con trẻ mà con sinh ra” Con trẻ của Ma-ri được so sánh với trái do cây sanh ra. Tham khảo: “con trẻ trong bụng ngươi” hoặc “con trẻ mà ngươi sẽ sanh” (UDB)

Do đâu mà mẹ Chúa lại đến thăm ta?

Tham khảo cách dịch: "Thật tuyệt vời làm sao khi mẹ Chúa đến thăm ta!". Ở đây, không phải Ê-li-sa-bét đang tra hỏi điều gì mà đúng hơn là bà đang tỏ ra niềm kinh ngạc lẫn hạnh phúc của mình khi mẹ Chúa đến thăm bà.

mẹ Chúa

Tham khảo cách dịch: "con là mẹ của Chúa ta". Cụm từ nầy đề cập đến Ma-ri.

Vừa nghe

Cụm từ này báo chúng ta phải chú ý đến lời ngạc nhiên của Ê-li-sa-bét theo sau.

Tai tôi vừa nghe

Thành ngữ này có nghĩa “Tôi đã nghe.”

Nhảy lên vì vui mừng

"bỗng dung chuyển động vui mừng” hoặc “xoay mình vì đứa bé quá vui!”

Phước cho người đã tin

Tham khảo cách dịch: "Con được phước thay, hỡi người đã tin” hoặc “Vì con đã tin nên con sẽ được vui mừng”

những gì Chúa phán với cô đều sẽ được ứng nghiệm

"những điều này sẽ thật sự xảy ra” hoặc “những điều này sẽ xảy đến”

Những điều Chúa đã phán với con

Tham khảo cách dịch: "sứ điệp mà Chúa đã ban cho con” hoặc “những điều Chúa đã phán với con”

rc://vi/bible/questions/comprehension/luk/01

Luke 1 Translation Questions]]