forked from WA-Catalog/vi_tn
33 lines
977 B
Markdown
33 lines
977 B
Markdown
# Tôi muốn nhắc nhở anh em
|
|
|
|
"Tôi muốn anh em nhớ rằng"
|
|
|
|
# anh em biết tất cả rồi
|
|
|
|
Giu-đe chủ yếu chỉ về các sách của Môi-se mà họ đã được học. Có thể dịch là: “anh em biết các sách của Môi-se rồi”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit]])
|
|
|
|
# Chúa đã từng giải cứu một dân tộc ra khỏi đất Ai Cập
|
|
|
|
"Xưa kia Chúa đã từng giải cứu dân Y-sơ-ra-ên ra khỏi Ai Cập"
|
|
|
|
# nhưng sau đó
|
|
|
|
"Sau một thời gian" hay "sau một việc gì đó"
|
|
|
|
# chức vị của họ
|
|
|
|
"vị trí của họ” hoặc “trách nhiệm đã được giao phó cho họ”
|
|
|
|
# lìa bỏ chỗ ở riêng mình
|
|
|
|
"Họ từ bỏ nơi dành cho mình"
|
|
|
|
# Đức Chúa Trời dùng xiềng đời đời mà giam họ trong bóng tối
|
|
|
|
"Đức Chúa Trời giam những thiên sứ nầy trong bóng tối"
|
|
|
|
# ngày lớn
|
|
|
|
Ngày cuối cùng khi Đức Chúa Trời phán xét mọi người.
|
|
|