vi_tn_Rick/jon/01/04.md

1.4 KiB

Chẳng bao lâu, dường như

Có thể làm rõ người nào cho rằng chiếc tàu sẽ bị vỡ. Tham khảo cách dịch: “Những người trên tàu nghĩ” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

sắp bị vỡ tan

Có thể dịch vế nầy sang thể chủ động. Tham khảo cách dịch: “sẽ vỡ tan” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

các thủy thủ

những người làm việc trên tàu

thần của mình

Ở đây, “thần” chỉ về những tà thần và các thần tượng mà người ta thờ phượng.

Họ ném đồ đạc trong tàu xuống

"Những người đó ném các đồ vật nặng ra khỏi tàu”. Họ làm như vậy để giữ tàu khỏi chìm.

để nhẹ tàu

Làm cho tàu nhẹ hơn sẽ khiến cho nó nổi tốt hơn. Tham khảo cách dịch: “để làm cho tàu nổi nhiều hơn”

Nhưng Giô-na đã xuống dưới lòng tàu

Giô-na đã xuống đó trước khi cơn bão nổi lên.

xuống dưới lòng tàu

"vào trong tàu”

nằm ngủ mê

"nằm đó rồi nhanh chóng ngủ thiếp đi” hoặc “nằm dưới đỏ ngủ mê man”. Vì lí do nầy mà cơn bão đã không đánh thức ông dậy được.