vi_tn_Rick/jol/03/01.md

1.4 KiB

Thông Tin Tổng Quát:

Đức Chúa Trời tiếp tục nói về những sự kiện trong tương lai.

Nầy

Từ “nầy” thêm nhấn mạnh cho điều theo sau.

trong những ngày ấy, vào thời kỳ

Cụm từ “vào thời kỳ” có cùng ý nghĩa và nhấn mạnh thêm cho cụm từ “trong những ngày ấy”. Cách dịch khác: "trong chính những ngày đó" hoặc "vào chính thời kỳ ấy." (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)

Khi ta đem những người bị lưu đày của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem trở về

Cách dịch khác: "Khi ta cho những người bị lưu đày trở về Giu-đa và Giê-ru-sa-lem"

dân ta và sản nghiệp ta là Y-sơ-ra-ên

Hai cụm từ này nhấn mạnh Đức Giê-hô-va xem Y-sơ-ra-ên là dân quý báu của Ngài. Cách dịch khác: "dân Y-sơ-ra-ên, là sản nghiệp ta." (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)

Chúng đã đổi con trai mà lấy gái mại dâm, và bán con gái để lấy rượu mà uống

Đây là ví dụ cho những việc họ đã làm chứ không phải muốn nói rằng họ đã làm như vậy với hai đứa trẻ nào đó. Cách dịch khác: "và làm những việc như đổi con trai mà lấy gái mại dâm, và bán con gái để lấy rượu mà uống" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)