vi_tn_Rick/jer/20/07.md

2.4 KiB

Thông Tin Tổng Quát:

Giê-rê-mi thưa cùng Đức Giê-hô-va

Con thật đã bị lừa

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Chúa thật đã lừa dối con" (UDB) hoặc "Chúa thật sự đã lừa dối con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

Lạy Đức Giê-hô-va, Ngài đã lừa dối con. Con thật đã bị lừa

Một số bản hiện đại dịch câu này từ tiếng Hê-bơ-rơ là “Lạy Đức Giê-hô-va, Ngài đã thuyết phục con. Con thật đã bị thuyết phục”.

Trò cười

Đây là người bị người khác cười chê và chế nhạo.

Người ta chế nhạo con suốt ngày

Câu này căn bản có ý nghĩa giống như câu trước. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)

Gọi to và tuyên bố

Hai từ này căn bản có ý nghĩa như nhau để nhấn mạnh ông tuyên bố sự điệp của Đức Giê-hô-va cách mạng dạn. Gợi ý dịch: "tuyền bố mạnh mẽ" hoặc "lớn tiếng tuyên bố" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)

Lời của Đức Giê-hô-va đã trở nên sự sỉ nhục và chế giễu cho con mỗi ngày

Ở đây từ “lời” chỉ về sứ điệp của Đức Giê-hô-va. Gợi ý dịch: "Người ta sỉ nhục và chế giễu con mỗi ngày vì con rao truyền sứ điệp của Đức Giê-hô-va." (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

sự sỉ nhục và chế giễu cho con

Từ “sự sỉ nhục” và “chế giễu” căn bản có ý nghĩa như nhau để nhấn mạnh ngườ ta nhạo báng Giê-rê-mi vì rao truyền sứ điệp của Đức Giê-hô-va. Gợi ý dịch: "một lí do cho người ta chế giễu con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)

Tôi sẽ không rao truyền danh Ngài nữa

Có thể là 1) “Tôi sẽ không nói gì về Ngài nữa” (bản UDB) hoặc 2) "Tôi sẽ không rao truyền sứ điệp của Ngài nữa" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Nó như ngọn lửa trong lòng con, âm ỉ trong xương con

Giê-rê-mi nói như thể sứ điệp của Đức Giê-hô-va là một ngọt lửa không kiểm soát được. Gợi ý dịch: "Lời của Đức Giê-hô-va giống như ngọn lửa đốt cháy sâu bên trong con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor and rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)