vi_tn_Rick/jdg/11/23.md

2.1 KiB

Thông tin bối cảnh:

Các sứ giả của Giép-thê tiếp tục nói.

bây giờ các ngươi có nên đánh chiếm đất của họ không?

Giép-thê đang quở trách vua của dân Am-môn bằng một câu hỏi. Từ “của họ” chỉ về dân Y-sơ-ra-ên. Tham khảo cách dịch: “Vậy nên, bây giờ người không nên đánh chiếm đất của họ” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)

Chẳng lẽ các ngươi sẽ không chiếm lấy xứ mà Kê-mốt, thần của ngươi, đã ban cho ngươi sao?

Giép-thê đang quở trách vua của người Am-môn bằng một câu hỏi. Tham khảo cách dịch: “Các ngươi chỉ nên chiếm lấy xứ mà Kê-mốt, tức là thần của ngươi, ban cho ngươi?” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)

chiếm

Từ nầy có nghĩa là nắm quyền kiểm soát thứ gì đó. Tham khảo cách dịch: “kiểm soát” hoặc “chiếm tài sản của” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)

Kê-mốt

Tên gọi một tà thần. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/translate-names)

Ngày nay, ngươi có thực sự trổi hơn Ba-lác, con trai Xếp-bô, vua Mô-áp hay không?

Giép-thê đang quở trách vua của dân Am-môn bằng một câu hỏi. Tham khảo cách dịch: “Ngươi chẳng trổi hơn Ba-lác, con trai Xếp-bô, tức là vua dân Mô-áp” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)

Ba-lác… Xếp-bô

Đây đều là tên của nam. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/translate-names)

Liệu ông ấy có dám tranh cãi với Y-sơ-ra-ên khi nào chưa?

Giép-thê đang quở trách vua của dân Am-môn bằng một câu hỏi. Tham khảo cách dịch: “Nhưng người chưa hề dám tranh cãi với Y-sơ-ra-ên” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)

Có khi nào ông ấy gây chiến cùng họ chưa?

Giép-thê dùng câu hỏi nầy để quở trách vua Am-môn. Tham khảo cách dịch: “Ông ấy cũng chưa khi nào gây chiến với họ.” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)