vi_tn_Rick/jdg/03/01.md

1.7 KiB

Bấy giờ, Đức Giê-hô-va

Ở đây, từ "Bấy giờ” mở đầu một phần mới trong câu chuyện.

những nước nầy

Cụm từ này chỉ về những nhóm dân mà người kể chuyện sẽ liệt kê trong 3:3.

nhưng người chưa từng trải qua bất kỳ một trận chiến nào tại Ca-na-an

Có thể chuyển sang thể chủ động. Tham khảo cách dịch: “những người chưa từng tham gia bất kỳ trận chiến nào tại Ca-na-an” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

Ngài làm vậy để dạy chiến trận cho các thế hệ mới của dân Y-sơ-ra-ên, những người trước đây chưa biết về nó

Câu này chen ngang vào phần diễn biến chính của câu chuyện. Người kể chuyện cung cấp thông tin bối cảnh giải thích tại sao Đức Giê-hô-va lại chừa lại một vài trong số những nhóm dân sống tại Ca-na-an. Tham khảo cách dịch: “Đức Giê-hô-va chừa những nước này lại giữa dân Y-sơ-ra-ên để dạy cho những người trai trẻ chưa từng tham chiến trước đó cách để chiến đấu” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/writing-background)

năm vị vua

Năm vị vua này đại diện cho dân tộc của họ. Tham khảo cách dịch: “năm vị vua và dân sự của họ” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)

Núi Ba-anh Hẹt-môn

Đây là ngọn núi cao nhất trong Y-sơ-ra-ên. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/translate-names)

đèo Ha-mát

Đây là tên của một vùng nằm ở vùng biên giới phía Bắc Ca-na-an. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/translate-names)